Khi sử dụng bất kỳ công cụ Microsoft Office nào, đặc biệt là Excel, bạn cần ghi nhớ các phím tắt thông dụng. Điều này sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình thao tác với chương trình. Bài đăng này của Thuthuat.tip.edu.vn sẽ giúp bạn đi vào giấc ngủ phím tắt trong Excel quan trọng nhất. Các bạn nhớ sử dụng nhé.

Các phím tắt trong Excel

Các phím tắt trong Excel là gì?

Phím tắt trong Excel là sự kết hợp của các phím trên bàn phím giúp bạn thực hiện điều gì đó. Khi học thuộc các phím tắt này, bạn sẽ hạn chế tối đa việc chuyển đổi giữa chuột và bàn phím, tiết kiệm rất nhiều thời gian khi làm việc.

Hầu hết các công việc trong Excel có thể được thực hiện bằng phím tắt. Tất cả những gì bạn cần làm là ghi nhớ những phím tắt quan trọng nhất cho công việc của mình để dễ dàng sử dụng khi cần thiết.

Các phím tắt trong Excel cho Windows

Các phím tắt trong Excel về chèn và chỉnh sửa dữ liệu

  • Phím tắt Hoàn tác những gì bạn vừa làm
  1. Ctrl + Z: Hoàn tác hành động cuối cùng bạn vừa làm.
  2. Ctrl + Y: Quay lại hành động cuối cùng bạn vừa làm.
  • Các phím tắt để sao chép và dán (hoạt động với khay nhớ tạm)
  1. Ctrl +: Sao chép nội dung của ô chứa chuột.
  2. Ctrl + VẼ: Dán nội dung từ khay nhớ tạm vào hộp chuột.
  3. Ctrl + X: Cắt nội dung của ô chứa chuột.
  4. Ctrl + Alt + DRAW: Nếu có dữ liệu trong khay nhớ tạm, khi nhấn tổ hợp phím sẽ xuất hiện hộp thoại Dán đặc biệt.
  • Các phím tắt để chỉnh sửa ô
  1. F2: Đặt con trỏ vào cuối ô đã chọn.
  2. Alt + Enter: Dòng mới trong cùng một ô.
  3. đi vào: Nhập xong ô đặt chuột rồi chuyển xuống ô tiếp theo.
  4. Shift + Enter: Nhập xong ô đặt chuột và chuyển sang ô tiếp theo.
  5. TAB / Shift + TAB: Nhập xong ô đặt chuột và di chuyển sang ô bên phải hoặc bên trái.
  6. Thoát ra: Hủy chỉnh sửa trong một ô.
  7. Backspace (Phím xóa): Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột hoặc dữ liệu được đánh dấu.
  8. Xóa bỏ: Xóa ký tự bên phải con trỏ chuột hoặc dữ liệu được đánh dấu.
  9. Ctrl + Delete: Xóa tất cả dữ liệu đến cuối dòng.
  10. Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian đồng hồ hiện tại.
  11. Alt + H + F + C: Phím tắt dùng để tô màu các ô trong Excel. Các bước thực hiện: chọn ô có dữ liệu bạn muốn đổi màu, nhấn. Chìa khóa Alt sau đó nhấn Hvẫn giữ Alt nhấn tiếp theo Ftiếp tục giữ Alt và hãy nhấn . Sau đó chọn màu để thay đổi.
  • Các phím tắt để chỉnh sửa các ô đang hoạt động hoặc các ô đã chọn
  1. Ctrl + DỄ DÀNG: Sao chép nội dung vào ô trên.
  2. Ctrl + RẺ: Sao chép ô bên trái.
  3. Ctrl + “: Sao chép nội dung ô ở trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
  4. Ctrl + ‘: Sao chép công thức của ô ở trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
  5. Ctrl + –: Hiển thị menu để xóa ô / hàng / cột.
  6. Ctrl + Shift + + (nhấn 3 phím Ctrl, Shift và dấu hiệu +): Hiển thị menu để chèn ô / hàng / cột.
  7. Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa hộp nhận xét.
  8. Shift + F10, Một lát sau Hoa Kỳ: Xóa bình luận.
  9. Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện đang làm việc.
  10. F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một trang biểu đồ riêng biệt.
  11. Ctrl + KY: Chèn một liên kết.
  12. đi vào (trong hộp có chèn liên kết): Kích hoạt liên kết.
  • Phím tắt để ẩn hoặc hiển thị nội dung
  1. Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.
  2. Ctrl + Shift + 9: Hiện hàng ẩn trong vùng chọn có chứa hàng đó.
  3. Ctrl + 0: Ẩn cột đã chọn.
  4. Ctrl + Shift + 0: Hiện cột ẩn trong vùng chọn. Ghi chú: Trong Excel 2010 không hoạt động, để hiển thị cột vừa bị ẩn, hãy nhấn: Ctrl + Z.
  5. Alt + Shift + (mũi tên phải): Hàng hoặc nhóm cột.
  6. Alt + Shift + (mũi tên trái): Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

Các phím tắt để điều hướng trong bảng tính

Các phím tắt trong Excel

  1. Phím mũi tên: Di chuyển lên, xuống, sang trái hoặc sang phải trong một trang tính.
  2. PgDn / PgUp: Di chuyển xuống cuối trang tính / lên đầu trang tính.
  3. Alt + Pg Dn / Alt + Pg Up: Di chuyển màn hình sang phải / trái trong một trang tính.
  4. HÀNG TRIỆUab / Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một trang tính.
  5. Nhà: Di chuyển đến đầu hàng trong trang tính.
  6. Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của trang tính.
  7. Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên trang tính.
  8. Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Tìm và thay thế (mở mục Tìm kiếm – Tìm).
  9. Ctrl + Họ: Hiển thị hộp thoại Tìm và thay thế (mở phần BILLION)rất tốt – Thay thế).
  10. Shift + F4: Lặp lại tìm kiếm trước đó.
  11. Ctrl + GỖ (hoặc F5): Hiển thị hộp thoại ‘Đi đến‘.
  12. Ctrl + / Ctrl + (mũi tên trái hoặc phải): Thực hiện di chuyển đến ô bên trái hoặc bên phải của ô đó (khi con trỏ chuột được đặt trong một ô).
  13. Alt + (mũi tên xuống): Hiển thị danh sách Tự động điền.

Nhóm phím tắt Excel để làm việc với dữ liệu đã chọn

  • Các phím tắt trong Excel để chọn ô
  1. Shift + Dấu cách (Dấu cách): Chọn toàn bộ hàng.
  2. Ctrl + Dấu cách (Dấu cách): Chọn toàn bộ cột.
  3. Ctrl + Shift + * (dấu hoa thị): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô hiện hoạt.
  4. Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + Dấu cách): Chọn toàn bộ trang tính (hoặc các vùng chứa dữ liệu).
  5. Ctrl + Shift + Pg Up: Chọn trang tính hiện tại và trang tính trước đó trong cùng một tệp.
  6. Shift +: Mở rộng lựa chọn từ một ô đã chọn.
  7. Ctrl + Shift + / △ (mũi tên lên hoặc xuống): Chọn / bỏ chọn tất cả các ô từ ô đã chọn đến cuối cột
  8. Shift + PgDn / Shift + PgUp: Mở rộng vùng đã chọn xuống cuối màn hình / lên đầu màn hình.
  9. Shift + Home: Mở rộng phạm vi đã chọn đến ô đầu tiên của hàng.
  10. Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn đến đầu trang tính.
  11. Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô được sử dụng cuối cùng trên trang tính (góc dưới bên phải).
  • Các phím tắt Excel để quản lý trong các lựa chọn
  1. F8: Bật lựa chọn mở rộng (sử dụng các phím mũi tên bổ sung).
  2. Shift + F8: Thêm một dải ô (liền kề hoặc không liền kề) để chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Sự thay đổi + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
  3. Enter / Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong phạm vi hiện được chọn.
  4. Tab / Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / sang trái trong phạm vi hiện được chọn.
  5. Thoát ra: Hủy khu vực đã chọn.
  • Các phím tắt Excel để chỉnh sửa bên trong ô
  1. Shift + / Shift + (mũi tên trái hoặc phải): Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự ở bên trái / bên phải.
  2. Ctrl + Shift + / Ctrl + Shift + (mũi tên trái hoặc phải): Chọn hoặc bỏ chọn một từ ở bên trái / bên phải.
  3. Shift + Home / Shift + End: Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu hoặc cuối ô.

Các phím tắt định dạng dữ liệu

Các phím tắt trong Excel

  • Các phím tắt trong Excel để định dạng ô
  1. Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Sự sắp xếp.
  2. Ctrl + XÓA (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy định dạng đậm.
  3. Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy định dạng nghiêng.
  4. Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ dấu gạch dưới.
  5. Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy định dạng gạch ngang.
  6. Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Phong cách.
  • Phím tắt ở định dạng số Excel
  1. Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ có hai chữ số thập phân.
  2. Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu Chung.
  3. Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày như: ngày, tháng và năm.
  4. Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, biểu thị sáng hoặc BUỔI CHIỀU.
  5. Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số hữu tỉ đến hai chữ số thập phân.
  6. F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
  • Các phím tắt trong Excel để căn chỉnh các ô
  1. Alt + Họ + Một + RẺ: Căn chỉnh hộp sang bên phải.
  2. Alt + H + A + C: Căn giữa ô.
  3. Alt + H + A + I: Căn hộp sang bên trái.

Các phím tắt hàm trong Excel

  1. F1: hiển thị ngăn tác vụ Trợ giúp Excel.
  2. Ctrl + F1: hiển thị hoặc ẩn dải băng.
  3. Alt + F1: tạo biểu đồ dữ liệu nhúng trong phạm vi hiện tại.
  4. Alt + Shift + F1: chèn một trang tính mới.
  1. F2: chỉnh sửa ô hiện hoạt, rồi đặt điểm chèn ở cuối nội dung.
  2. Shift + F2: thêm hoặc chỉnh sửa nhận xét ô.
  3. Ctrl + F2: hiển thị bản xem trước bản in trên tab In trong Dạng xem hậu trường.
  1. F3: hiển thị hộp thoại Dán tên. Chỉ khả dụng khi tên được xác định trong sổ làm việc.
  2. Shift + F3: hiển thị hộp thoại Chèn chức năng.
  1. Chỉ F4: lặp lại lệnh hoặc thao tác cuối cùng, nếu có.
  2. Ctrl + F4: đóng cửa sổ sổ làm việc đã chọn.
  3. Alt + F4: đóng Excel.
  1. F5: hiển thị hộp thoại Đi.
  2. Ctrl + F5: khôi phục kích thước cửa sổ trong sổ làm việc đã chọn.
  1. F6: chuyển đổi giữa các trang tính, dải băng, ngăn tác vụ và các điều khiển Phóng.
  2. Shift + F6: chuyển đổi giữa các trang tính, điều khiển Thu phóng, ngăn tác vụ và ruy-băng.
  3. Ctrl + F6: chuyển đổi giữa 2 cửa sổ Excel.
  4. Ctrl + Shift + F6: chuyển đổi giữa tất cả các cửa sổ Excel.
  1. F7: Mở hộp thoại Đánh vần để kiểm tra chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc phạm vi đã chọn.
  2. Ctrl + F7: thực hiện lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ làm việc khi cửa sổ đó không được phóng to. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển cửa sổ và khi hoàn tất, nhấn Enter hoặc Esc để hủy.
  1. F8: bật hoặc tắt chế độ tiện ích mở rộng.
  2. Shift + F8: cho phép bạn thêm một ô hoặc dải ô không liền kề với dải ô đã chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên.
  3. Ctrl + F8: thực hiện lệnh Kích thước khi sổ làm việc không được tối đa hóa.
  4. Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro để tạo, chạy, chỉnh sửa hoặc xóa macro.
  1. F9: tính toán mọi trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở.
  2. Shift + F9: tính toán trang tính đang hoạt động.
  3. Ctrl + Alt + F9: tính toán mọi trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở.
  4. Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức phụ thuộc, rồi tính mọi ô trong toàn bộ sổ làm việc đang mở.
  5. Ctrl + F9: thu nhỏ cửa sổ sổ làm việc thành một biểu tượng.
  1. F10: Bật hoặc tắt các mẹo chính.
  2. Shift + F10: hiển thị menu lối tắt cho mục đã chọn.
  3. Alt + Shift + F10: hiển thị menu hoặc nút thông báo về Kiểm tra lỗi.
  4. Ctrl + F10: phóng to hoặc khôi phục cửa sổ sổ làm việc đã chọn.
  1. F11: Tạo biểu đồ dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một trang Biểu đồ riêng biệt.
  2. Shift + F11: chèn một trang tính mới.
  3. Alt + F11: mở Visual Basic For Applications Editor (VBA) của Microsoft.
  1. F12: hiển thị hộp thoại Lưu thành.

Các phím tắt để làm việc với các hàm và thanh công thức

Các phím tắt trong Excel

  1. Ctrl + Shift + U: Mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
  2. Thoát ra: Hủy mục nhập trong một ô hoặc Thanh Công thức.
  3. đi vào: Hoàn thành mục nhập trong thanh công thức, sau đó chọn ô bên dưới.
  4. Ctrl + End: Di chuyển con trỏ đến cuối văn bản khi ở trong thanh công thức.
  5. Ctrl + Shift + End: Chọn tất cả văn bản trong thanh công thức từ vị trí con trỏ đến cuối.
  6. Ctrl + A: Hiển thị hộp thoại Đối số Hàm khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong công thức.
  7. Ctrl + Shift + A: Chèn tên đối số và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong công thức.
  8. Alt + =: Chèn công thức AutoSum
  9. Ctrl + E: Gọi điện Tự động hoàn thành với bản xem trước để tự động nhận dạng các mẫu trong các cột liền kề và điền vào cột hiện tại.
  10. Ctrl + Shift + “: Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt sang ô hoặc thanh công thức.
  11. Alt + M, M, DỄ DÀNG: Chỉ định tên sẽ sử dụng trong tham chiếu.

Trên đây là tất cả các phím tắt trong Excel mà bạn cần biết. Đối với các phím tắt trong Excel trong phần mềm MacOS (iMac, Macbook), bạn chỉ cần ghi nhớ các phím tắt trong Excel của Windows và thay đổi:

  • Điều khiển thay thế Yêu cầu
  • Alt thay thế Điều khiển

Xem thêm:

Đừng quên Like, Share bài viết nếu bạn thấy các phím tắt trên trong Excel là đầy đủ và thường xuyên truy cập Thuthuat.tip.edu.vn để biết thêm nhiều thủ thuật hay nhé.

Tham khảo: Microsoft

Excel –