Các hàm liệt kê danh sách trong Excel hiệu quả. Trong đó có hàm liệt kê theo điều kiện mà bạn nên biết

0

Contents

Bạn đang tìm kiếm một hàm nâng cao trong Excel để liệt kê danh sách các giá trị theo điều kiện bạn đáp ứng. Với các hàm cơ bản như VLOOKUP hay HLOOKUP thì vấn đề này không thực sự ổn. Vì vậy, Thuthuat.tip.edu.vn sẽ cho một số Liệt kê hàm trong Excel mà bạn có thể cần giải quyết vấn đề của mình khi kết hợp chúng với các chức năng cơ bản khác.

tìm kiếm danh sách trong Excel 00

Liệt kê các hàm trong Excel

Có các hàm để liệt kê danh sách trong Excel từ mảng, theo tham chiếu hoặc theo điều kiện. Hãy cùng Thuthuat.tip.edu.vn tìm hiểu các chức năng và cách sử dụng các chức năng này dưới đây.

MỤC LỤC . hàm số

Hàm INDEX trong Excel trả về giá trị tại một vị trí nhất định trong một phạm vi hoặc mảng. Bạn có thể sử dụng INDEX để truy xuất các giá trị riêng lẻ hoặc toàn bộ hàng và cột. INDEX thường được sử dụng với hàm MATCH, nơi MATCH định vị và cung cấp vị trí cho INDEX.

Hàm INDEX có hai dạng: mảng và tham chiếu. Cả hai biểu mẫu đều trả về cùng một giá trị như một tham chiếu trong một mảng dựa trên một vị trí hàng và cột nhất định.

Sự khác biệt là biểu mẫu tham chiếu của INDEX cho phép nhiều hơn một mảng được tham chiếu, cùng với một đối số tùy chọn để chọn mảng nào nên được sử dụng. Hầu hết các công thức INDEX sử dụng dạng mảng, nhưng cả hai định dạng đều được hiển thị bên dưới để bạn tham khảo.

Dạng mảng

Cú pháp của hàm INDEX như sau:

= INDEX (Mảng; row_num; [col_num])

Trong đó:

  • Mảng: Phạm vi hoặc mảng ô dữ liệu.
  • row_num: Số hàng
  • col_num(tùy chọn): Số cột

Nếu cả row_num và col_num đều được cung cấp, INDEX trả về giá trị trong ô tại giao điểm của row_num và col_num.

Nếu row_num được đặt thành 0, INDEX trả về một mảng giá trị cho toàn bộ cột. Để sử dụng các giá trị mảng này, bạn có thể nhập hàm INDEX dưới dạng công thức mảng trong một phạm vi ngang hoặc cung cấp mảng vào một hàm khác.

Nếu col_num được đặt thành 0, INDEX trả về một mảng giá trị cho toàn bộ một hàng. Để sử dụng các giá trị mảng này, bạn có thể nhập hàm INDEX dưới dạng công thức mảng trong một phạm vi dọc hoặc cung cấp mảng vào một hàm khác.

tìm kiếm danh sách trong Excel 02

Mẫu tham khảo

INDEX là một tham chiếu, đối số đầu tiên là một tham chiếu đến một hoặc nhiều phạm vi và đối số tùy chọn thứ tư, area_num, được cung cấp để chọn phạm vi thích hợp. Cú pháp cho biểu mẫu tham chiếu INDEX là:

= INDEX (tham chiếu; row_num; [col_num]; [area_num])

Trong đó:

  • reference: Mẫu tham khảo.
  • row_num: Số hàng.
  • col_num (tùy chọn): Số cột.
  • area_num: Đối số area_num được cung cấp dưới dạng một số hoạt động giống như một chỉ mục.

Cũng giống như dạng mảng của INDEX, dạng tham chiếu của INDEX trả về tham chiếu của ô tại giao điểm của row_num và col_num. Sự khác biệt là đối số tham chiếu chứa nhiều hơn một phạm vi và area_num chọn phạm vi sẽ được sử dụng. Mảng đầu tiên bên trong tham chiếu là 1, mảng thứ hai là 2, v.v.

Tìm kiếm danh sách trong Excel 03

NHỎ . hàm số

Hàm SMALL của Excel trả về các giá trị số dựa trên vị trí của chúng trong danh sách được xếp hạng theo giá trị. Nói cách khác, nó có thể truy xuất “nhỏ nhất thứ n”, nhỏ nhất đầu tiên, nhỏ nhất thứ 2, nhỏ nhất thứ 3, v.v.

Hàm SMALL trả về giá trị nhỏ nhất thứ n trong mảng.

Cú pháp: = NHỎ (Mảng; n)

Trong đó:

  • Mảng: là một dải ô để trích xuất các giá trị nhỏ nhất.
  • n: nhập vào đây một số nguyên xác định thứ tự của giá trị nhỏ nhất được truy xuất.

Hàm SMALL hữu ích khi bạn muốn truy xuất giá trị thấp nhất thứ n từ tập dữ liệu. Ví dụ: nhanh nhất, lần thứ hai hoặc thứ ba trong một cuộc đua, như được thấy trong ảnh chụp màn hình ở trên.

tìm kiếm danh sách trong Excel 04

Để nhận giá trị lớn thứ n, hàm LARGE thực hiện tương tự như để lấy giá trị lớn thứ n bằng cú pháp = LARGE (mảng; n).

IFERROR. hàm số

Hàm IFERROR trong Excel trả về một kết quả tùy chỉnh khi một công thức tạo ra lỗi và một kết quả chuẩn khi không có lỗi nào được phát hiện. IFERROR là một cách thanh lịch để bẫy và quản lý lỗi mà không cần sử dụng các câu lệnh IF lồng nhau phức tạp hơn.

Hàm IFERROR bẫy và xử lý lỗi đối với dữ liệu hoặc lỗi không xác định, đồng thời trả về các giá trị bạn chỉ định cho các điều kiện lỗi.

Cú pháp: = IFERROR (value; value_if_error)

Trong đó:

  • value: Giá trị, tham chiếu hoặc công thức bạn muốn kiểm tra lỗi.
  • value_if_error: Giá trị trả về nếu tìm thấy lỗi.

Hàm IFERROR “bắt” lỗi trong công thức và trả về kết quả hoặc công thức thay thế khi lỗi được phát hiện.

Sử dụng hàm IFERROR để bẫy và xử lý các lỗi do các công thức hoặc hàm khác tạo ra. IFERROR kiểm tra các lỗi sau: # N / A, #VALUE !, #REF !, # DIV / 0 !, #NUM !, #NAME?, Hoặc #NULL !. Còn đối với lỗi ###### thực ra không phải lỗi dữ liệu mà là lỗi hiển thị trên Excel nên hàm IFERROR sẽ không bắt được lỗi này.

Các ví dụ sau sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về hàm IFERROR này.

Ví dụ: nếu A1 chứa 10, B1 trống và C1 chứa công thức = A1 / B1, công thức sau sẽ bắt lỗi # DIV / 0! lỗi do chia A1 cho B1:

tìm kiếm danh sách trong Excel 01

Cách liệt kê danh sách theo điều kiện trong Excel

Bạn cũng có thể sử dụng hàm IFERROR để bắt lỗi # N / A do hàm VLOOKUP tạo ra khi không tìm thấy giá trị tra cứu. Cú pháp có dạng sau:

= IFERROR (VLOOKUP (giá trị; dữ liệu; cột; 0); “Không tìm thấy”)

Trong ví dụ sau, khi hàm VLOOKUP trả về một kết quả, hàm IFERROR trả về kết quả đó. Nếu hàm Vlookup trả về lỗi # N / A vì không tìm thấy giá trị tra cứu, thì hàm IFERROR trả về “Không tìm thấy”.

Chú ý:

  • Nếu giá trị trống, nó được đánh giá là một chuỗi rỗng (“”) và không phải là một lỗi.
  • Nếu value_if_error được cung cấp dưới dạng chuỗi trống (“”), không có thông báo nào được hiển thị khi phát hiện lỗi.
  • Nếu IFERROR được nhập dưới dạng công thức mảng, nó sẽ trả về một mảng kết quả với một mục nhập cho mỗi ô có giá trị.
  • Trong Excel 2013+, bạn có thể sử dụng hàm IFNA để bẫy và xử lý các lỗi # N / A cụ thể.

tìm kiếm danh sách trong Excel 04

Trên đây là bài viết tổng hợp cho các bạn các hàm liệt kê trong Excel được sử dụng phổ biến trong tổng hợp dữ liệu. Nếu bạn sử dụng thành thạo và linh hoạt các hàm trên trong Excel thì chắc chắn sẽ mang lại cho bạn rất nhiều hiệu quả trong công việc hàng ngày như kiểm kê hàng hóa xuất nhập khẩu …

Nếu bạn đang có ý định tiếp xúc và phát triển thêm vốn hiểu biết cũng như thông thạo Excel thì có thể theo dõi một số bài viết khác dưới đây:

Nếu thấy bài viết hữu ích hãy để lại Like & Share cũng như comment ở phần bên dưới nếu có thắc mắc cần giải đáp. Bạn đọc có thể thường xuyên theo dõi các bài viết hữu ích khác được Thuthuat.tip.edu.vn đăng tải thường xuyên trên trang.

Excel –

Leave a comment