Bài tập Toán 7 Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

0

Contents

thuthuat.tip.edu.vn biên soạn và đăng tải tài liệu Bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai lớp 7 bao gồm các kiến thức: định nghĩa, tính chất số vô tỉ và bài tập rèn luyện có hướng dẫn chi tiết mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

A. Số vô tỉ. Khái niệm căn bậc hai

a. Số vô tỉ

– Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

+ Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I

Ví dụ: 3.145248… là số vô tỉ.

b. Định nghĩa căn bậc hai

– Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho {{x}^{2}}=a.

– Số dương a có đúng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu sqrt{a} và một số âm kí hiệu là -sqrt{a}.

– Số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0, cũng viết sqrt{0}=0

B. Bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Các căn bậc hai của số 12 là:

A. 2sqrt{3} B. pm 2sqrt{3}
C. -2sqrt{3} D. 3sqrt{2}

Câu 2: Nếu sqrt{x}=3sqrt{5} thì {{x}^{2}} bằng:

A. 45 B. 15
C. 35 D. 32

Câu 3: Khẳng định nào sau đây sai?

A. sqrt{0,49}=0,7 B. sqrt{1235}=sqrt{1200}+sqrt{35}
C. {{left( -sqrt{11} right)}^{2}}=11 D. sqrt{frac{169}{64}}=frac{13}{8}

Câu 4: Tìm lỗi sai trong phép tính sau: 6underset{left( 1 right)}{mathop{=}},sqrt{36}underset{left( 2 right)}{mathop{=}},sqrt{25+11}underset{left( 3 right)}{mathop{=}},sqrt{25}+sqrt{11}

A. 1 B. 2
C. 3 D. 1, 2, 3 đều đúng

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Điền các số thích hợp vào ô trống:

Cạnh hình vuông B 11 12,5 169
Diện tích hình vuông B 196 625

Câu 2: Tìm xin mathbb{Q} biết:

a. {{left( x-1 right)}^{2}}=9
b. {{left( 2x-3 right)}^{2}}=36
c. {{x}^{2}}+1=0
d. {{x}^{2}}-1=0
Câu 3: Tính và so sánh

a. sqrt{12.13}sqrt{12}.sqrt{13}

b. frac{sqrt{81}}{sqrt{16}} và sqrt{frac{81}{16}}

c. sqrt{16+25}sqrt{16}+sqrt{25}

d. sqrt{121-9} và sqrt{121}-sqrt{9}

C. Đáp án bài tập số vô tỉ, khái niệm về căn bậc hai

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. B 2.A 3.B 4.C

Đáp án bài tập tự luận

Câu 1:

Cạnh hình vuông B 14 11 25 12.5 13
Diện tích hình vuông B 196 121 625 156.25 169

Câu 2:

a. {{left( x-1 right)}^{2}}=9

begin{align}

& {{3}^{2}}=9,{{left( -3 right)}^{2}}=9 \

& Leftrightarrow left[ begin{matrix}

x-1=3 \

x-1=-3 \

end{matrix} right.Leftrightarrow left[ begin{matrix}

x=3+1 \

x=-3+1 \

end{matrix} right.Leftrightarrow left[ begin{matrix}

x=4 \

x=-2 \

end{matrix} right. \

end{align}

Vậy x = 4 hoặc x = -2

b. {{left( 2x-3 right)}^{2}}=36

begin{align}

& {{6}^{2}}=36,{{left( -6 right)}^{2}}=36 \

& Leftrightarrow left[ begin{matrix}

2x-3=6 \

2x-3=-6 \

end{matrix}Leftrightarrow left[ begin{matrix}

2x=6+3 \

2x=-6+3 \

end{matrix} right. right.Leftrightarrow left[ begin{matrix}

2x=9 \

2x=-3 \

end{matrix}Leftrightarrow left[ begin{matrix}

x=frac{9}{4} \

x=frac{-3}{2} \

end{matrix} right. right. \

end{align}

Vậy x=frac{9}{4} hoặc x=frac{-3}{2}

c. {{x}^{2}}+1=0

Ta có: {{x}^{2}}ge 0,forall xin mathbb{Q}Rightarrow {{x}^{2}}+1ge 0+1=1ne 0

Vậy xin mathbb{Q}

d. {{x}^{2}}-1=0Leftrightarrow {{x}^{2}}=1

Ta có: {{1}^{2}}=1,{{left( -1 right)}^{2}}=1

Leftrightarrow left[ begin{matrix}

x=1 \

x=-1 \

end{matrix} right.. Vậy x = 1 hoặc x = -1

Câu 3:

a. sqrt{12.13}sqrt{12}.sqrt{13}

Ta có:

begin{align}

& sqrt{12.13}=sqrt{4.3.13}=sqrt{{{2}^{2}}.3.13}=2.sqrt{3.13}=2sqrt{39} \

& sqrt{12}.sqrt{13}=sqrt{4.3}.sqrt{13}=sqrt{{{2}^{2}}.3}.sqrt{13}=2.sqrt{3}.sqrt{13}=2sqrt{39} \

& Rightarrow sqrt{12.13}=sqrt{12}.sqrt{13} \

end{align}

b. frac{sqrt{81}}{sqrt{16}}sqrt{frac{81}{16}}

Ta có:

begin{align}

& frac{sqrt{81}}{sqrt{16}}=frac{sqrt{{{9}^{2}}}}{sqrt{{{4}^{2}}}}=frac{9}{4} \

& sqrt{frac{81}{16}}=sqrt{frac{{{9}^{2}}}{{{4}^{2}}}}=sqrt{{{left( frac{9}{4} right)}^{2}}}=frac{9}{4} \

& Rightarrow frac{sqrt{81}}{sqrt{16}}=sqrt{frac{81}{16}} \

end{align}

c. sqrt{16+25}sqrt{16}+sqrt{25}

Ta có;

begin{align}

& sqrt{16+25}=sqrt{41} \

& sqrt{16}+sqrt{25}=sqrt{{{4}^{2}}}+sqrt{{{5}^{2}}}=4+5=9=sqrt{81} \

& sqrt{41}<sqrt{81} \

& Rightarrow sqrt{16+25}<sqrt{16}+sqrt{25} \

end{align}

d. sqrt{121-9}sqrt{121}-sqrt{9}

Ta có:

begin{align}

& sqrt{121-9}=sqrt{112} \

& sqrt{121}-sqrt{9}=sqrt{{{11}^{2}}}-sqrt{{{3}^{2}}}=11-3=8=sqrt{64} \

& sqrt{112}>sqrt{64} \

& Rightarrow sqrt{121-9}>sqrt{121}-sqrt{9} \

end{align}

———————————————

Hy vọng tài liệu Toán lớp 7 Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực từ đó vận dụng giải các bài toán Đại số 7 một cách dễ dàng, chuẩn bị hành trang kiến thức vững chắc trong năm học lớp 7. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp các em học sinh ghi nhớ lý thuyết,công thức từ đó vận dụng giải các bài toán chuyên đề số thực lớp 7 một cách dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra thuthuat.tip.edu.vn mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu học tập liên quan:

  • Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  • Tìm đa thức một biến có nghiệm cho trước
  • Chứng minh đa thức không có nghiệm
  • Chứng minh trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông
  • Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?
  • Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
  • Bài tập Toán 7 Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Cho tam giác ABC vuông tại A đường phân giác BE Kẻ EH vuông góc với BC (H thuộc BC), gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a, Tam giác ABE = tam giác HBE b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c, EK = EC d, AE < EC e, BE vuông góc với KC
  • Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). a, Chứng minh HB = HC b, Tính độ dài AH. c, Kẻ HD vuông góc với AB (D thuộc AB), kẻ HE vuông góc với AC (E thuộc AC). Chứng minh tam giác HDE cân. d, So sánh HD và HC.
  • Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn tổng của nó với các chữ số của nó bằng 2004
  • Chứng minh rằng nếu p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì ta có (p – 1)(p + 1)(q – 1)(q + 1) luôn chia hết cho 576

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment