Tìm x lớp 7

0

Contents

thuthuat.tip.edu.vn biên soạn và đăng tải tài liệu Bài tập Tìm x biết lớp 7 giúp học sinh hiểu rõ về công thức tìm x, cách tìm x dễ dàng và dễ hiểu, kèm theo đó là bài tập rèn luyện có hướng dẫn chi tiết mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

A. Cách tìm x

1) Quy tắc chuyển vế

Bước 1: Quy tắc chuyển vế

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ. Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Ví dụ:

x = a – b, sau khi chuyển vế ta có: x + b = a

Và chuyển ngược lại, khi x + b = a, chuyển vế b ta được: x = a – b

Bước 2: Thực hiện biến đổi

Bước 3: Kết luận

Chú ý: Một tích bằng không khi một trong các thừa số bằng 0

A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

2) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Khi nói các số x; y; z tỉ lệ với các số a; b; c nghĩa là:

frac{x}{a} = frac{y}{b} = frac{z}{c} hoặc x : y : z = a : b : c

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

begin{matrix}
  left( * right)dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} hfill \
   Rightarrow dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{{a + c}}{{b + d}} = dfrac{{a - c}}{{b - d}} hfill \ 
end{matrix} begin{matrix}
  left( {**} right)dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f} hfill \
   Rightarrow dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f} = dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = dfrac{{a - c + e}}{{b - d + e}} hfill \ 
end{matrix}

B. Tìm x biết lớp 7

Hướng dẫn giải

a) x + frac{1}{4} = frac{4}{3}

begin{matrix}
   Leftrightarrow x = dfrac{4}{3} - dfrac{1}{4} hfill \
   Leftrightarrow x = dfrac{{13}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = frac{{13}}{{12}}

b) 1frac{1}{2}.x - 4 = 0,5

begin{matrix}
   Leftrightarrow dfrac{3}{2}.x = 0,5 + 4 hfill \
   Leftrightarrow dfrac{3}{2}.x = 4,5 hfill \
   Leftrightarrow x = dfrac{{4,5.2}}{3} hfill \
   Leftrightarrow x = 3 hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 3

c) {2^{x - 1}} = 16

begin{matrix}
   Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^4} hfill \
   Leftrightarrow x - 1 = 4 hfill \
   Leftrightarrow x = 4 + 1 hfill \
   Leftrightarrow x = 5 hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 5

d) {left( {x - 1} right)^2} = 25

begin{matrix}
   Leftrightarrow left| {x - 1} right| = 5 hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 1 = 5} \ 
  {x - 1 =  - 5} 
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 5 + 1} \ 
  {x =  - 5 + 1} 
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 6} \ 
  {x =  - 4} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 6 hoặc x = -4

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

begin{matrix}  dfrac{x}{3} = dfrac{y}{4} = dfrac{{x + y}}{{3 + 4}} = dfrac{{28}}{7} = 4 hfill \   Rightarrow dfrac{x}{3} = 4 Rightarrow x = 12 hfill \   Rightarrow dfrac{y}{4} = 4 Rightarrow x = 16 hfill \ end{matrix}

b) Đặt frac{x}{2} = frac{y}{3} = k Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2k} \ 
  {y = 3k} 
end{array}} right.

Ta có: frac{y}{4} = frac{z}{5} Rightarrow frac{{3k}}{4} = frac{z}{5} Rightarrow z = frac{{15k}}{4}

Thay x; y; z vào biểu thức x + y – z = 10 ta có:

begin{matrix}
  2k + 3k - dfrac{{15k}}{4} = 10 Rightarrow left( {2 + 3 - dfrac{{15}}{4}} right)k = 10 hfill \
   Rightarrow dfrac{5}{4}k = 10 Rightarrow k = 8 hfill \
   Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2.8 = 16} \ 
  {y = 3.8 = 24} \ 
  {z = dfrac{{15.8}}{4} = 30} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Hướng dẫn giải

begin{matrix}
  left| {left| {x + 5} right| - 4} right| = 3 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| - 4 = 3} \ 
  {left| {x + 5} right| - 4 =  - 3} 
end{array}} right. hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| = 3 + 4} \ 
  {left| {x + 5} right| =  - 3 + 4} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| = 7} \ 
  {left| {x + 5} right| = 1} 
end{array}} right. hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 5 = 7} \ 
  {x + 5 =  - 7} \ 
  {x + 5 = 1} \ 
  {x + 5 =  - 1} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 7 - 5} \ 
  {x =  - 7 - 5} \ 
  {x = 1 - 5} \ 
  {x =  - 1 - 5} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2} \ 
  {x =  - 12} \ 
  {x =  - 4} \ 
  {x =  - 6} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Kết luận: ….

C. Bài tập tìm x

Bài 1: Tìm x biết

a) frac{{11}}{{12}} - left( {frac{2}{5} + x} right) = frac{2}{5}

b) frac{3}{4} - frac{1}{4}:x = frac{1}{5}

c) - frac{3}{5} + frac{1}{4}:x =  - frac{2}{5}

d) - frac{{11}}{{12}}x + 0,25 = frac{5}{6}

e) xleft( {frac{1}{4} + frac{1}{5}} right) - left( {frac{1}{7} + frac{1}{8}} right) = 0

f)frac{1}{2}:left( {x + 1} right) = 2,5:frac{1}{4}

g) 2:x = x:frac{8}{{49}}

h) |2frac{1}{2} + x| - frac{{ - 2}}{3} = 3

i) left| {x - 1} right| - 2 = 3

k) {left( {x - 2} right)^2} = 16

m) left| {x + 5} right| - 4 = 7

n) left( {5x - 1} right)left( {2x - frac{1}{3}} right) = 0

Bài 2: Tìm các số x, y, z biết:

a) frac{x}{y} = frac{7}{{13}} và x + y = 40

b) frac{x}{{19}} = frac{y}{{21}} và 2x – y = 34

d) frac{x}{2} = frac{y}{3} và x.y = 90

e) frac{x}{2} = frac{y}{3} = frac{z}{4} và x + y + z = 18

g) frac{x}{{10}} = frac{y}{6} = frac{z}{{21}} và 5x + 2y – 2z = 20

h) frac{x}{3} = frac{y}{4};frac{y}{3} = frac{z}{5} và 2x – 3y + z = 6

———————————————

Hy vọng tài liệu Bài tập Tìm x Toán 7 sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập Làm quen với số liệu thống kê. Đây cũng là phần kiến thức thường xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán lớp 7, chính vì vậy việc nắm vững các kiến thức về tam giác là rất quan trọng giúp các em học sinh có thể đạt điểm cao trong các bài thi của mình. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp các em học sinh ghi nhớ lý thuyết về tam giác từ đó vận dụng giải các bài toán về tam giác một cách dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra thuthuat.tip.edu.vn mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu học tập liên quan:

  • Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  • Tìm đa thức một biến có nghiệm cho trước
  • Chứng minh đa thức không có nghiệm
  • Chứng minh trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông
  • Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?
  • Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
  • Bài tập Toán 7 Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Cho tam giác ABC vuông tại A đường phân giác BE Kẻ EH vuông góc với BC (H thuộc BC), gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a, Tam giác ABE = tam giác HBE b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c, EK = EC d, AE < EC e, BE vuông góc với KC
  • Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). a, Chứng minh HB = HC b, Tính độ dài AH. c, Kẻ HD vuông góc với AB (D thuộc AB), kẻ HE vuông góc với AC (E thuộc AC). Chứng minh tam giác HDE cân. d, So sánh HD và HC.
  • Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn tổng của nó với các chữ số của nó bằng 2004
  • Chứng minh rằng nếu p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì ta có (p – 1)(p + 1)(q – 1)(q + 1) luôn chia hết cho 576

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment