Sleep vs Hibernate Bạn nên chọn cái nào?

0

Bạn đang ở giữa một công việc và bạn có một cái gì đó để ở lại. Giải pháp là mặc ngủ Y ngủ đông. Cả hai tính năng của Windows về cơ bản đều giống nhau và lưu trạng thái hoạt động của máy tính khi bạn chọn Standby hoặc Hibernate, tuy nhiên mỗi tính năng đều có ưu nhược điểm riêng. Cho nên Khi nào sử dụng chế độ ngủ, Khi nào sử dụng Hibernate? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Chế độ ngủ đông trong Windows.

ngủ đông (còn được gọi là ngủ đông) trong Windows nó là một tính năng khá hữu ích khi bạn muốn rời máy trong thời gian dài nhưng vẫn muốn lưu lại trạng thái làm việc của máy. ngủ đông mặc định sẽ được ẩn. Xem bài viết bật tắt Hibernate trong Windows 10 để hiển thị nút ngủ đông.

về điện ngủ đông đối lập với Ngủ. Khi máy tính ở trạng thái Sleep, nó sẽ tiếp tục cung cấp năng lượng cho một số liên kết. ngược lại với Hibernate không tiêu thụ điện Nó giống như thể chúng ta đã tắt máy tính. chúng tôi hoàn toàn có thể Tắt nguồn khi bạn chọn Hibernate

Sleep vs Hibernate, bạn nên chọn cái nào?  Đầu tiên

Sự khác biệt lớn nhất giữa Hibernate và Sleep đó là ngay trước khi máy tính tắt, hệ điều hành sẽ tiến hành chuyển dữ liệu từ RAM sang ổ cứng. Dữ liệu này lưu phần mềm đang hoạt động, tệp đang mở, ứng dụng đang chạy, cài đặt hệ điều hành như hình nền, âm thanh, v.v. Truyền dữ liệu giúp tránh ngắt điện khi cúp điện. dữ liệu được lưu trữ trong RAM sẽ biến mất. Đây là lý do để chọn Hibernate, máy tính sẽ cần thời gian để xử lý dữ liệu trước khi chuyển sang chế độ ngủ đông.

Khi bật lại máy tính, Windows sẽ tự động nhận diện lại dữ liệu lưu trên ổ cứng để thiết lập chế độ làm việc như khi ngủ đông.

Đối với OS X, chúng tôi không có tùy chọn Hibernate như trong Windows nhưng nó có 2 cách an toàn ở chế độ ngủ và chờ.

Ngoài các cửa sổ Hibrernate, cũng có giấc mơ lai được sự kết hợp của ngủ đông và ngủ. Lúc này, dữ liệu sẽ được lưu vào cả RAM và ổ cứng HDD nên việc khởi động lại máy cũng rất nhanh và không bị hao nguồn. Tuy nhiên, cách giấc mơ lai chỉ khả dụng trên máy tính để bàn Máy tính xách tay không được trang bị tính năng Windows này.

Chế độ ngủ trong Windows

Sai sót Chế độ ngủ trong Windows Đối với máy tính xách tay hoặc máy tính xách tay, càng tiện lợi hơn khi bạn chỉ cần gập máy tính lại, máy tính sẽ tự động chuyển sang chế độ ngủ. Một số bảng gần đây còn được trang bị nút tạm dừng riêng biệt.

Sleep vs Hibernate, bạn nên chọn cái nào?  hai

Chế độ nghỉ được kích hoạt khi máy tính chuyển sang trạng thái ngủ tạm thời khi hầu hết các thành phần của PC đều bị cắt ngoại trừ RAM, ổ cứng và các cổng kết nối (vẫn sạc các thiết bị khác qua cổng USB).

Với chế độ ngủ, RAM vẫn hoạt động để lưu cài đặt hệ điều hành, mở phần mềm… Việc truy xuất dữ liệu RAM nhanh hơn rất nhiều nên ngay khi bật máy lên, máy sẽ quay lại chế độ ngủ ngay lập tức. Xin lưu ý rằng một số thiết bị ngoại vi có thể tạm thời mất kết nối, nhưng sẽ sớm kết nối lại.

So sánh và đối chiếu Hibernate và Sleep

ngủ đông Ngủ
Nguồn điện được ngắt hoàn toàn khỏi các linh kiện, có thể cắt nguồn điện Còn nguồn ở một số link RAM, HDD, SDD, cổng USB
Dữ liệu trong RAM được chuyển sang HDD hoặc SDD Dữ liệu được lưu trữ trong RAM
Không thể sạc thiết bị bên ngoài Vẫn có thể sạc các thiết bị bên ngoài
Hãy dành một lúc trước khi ngủ đông Thời gian ngủ gần như là tức thì.
Thời gian phục hồi lâu hơn Thời gian phục hồi nhanh hơn

Sử dụng Sleep, Hibernate khi nào.

Nó rất đơn giản, tùy thuộc vào thời gian bạn muốn máy tính của mình ở chế độ ngủ đông và chọn tốc độ nhanh hay chậm bạn cần khôi phục máy tính của mình. sử dụng chế độ ngủ hoặc ngủ đông.

  • mặc ngủ Khi chúng ta muốn máy tính chuyển sang chế độ ngủ tạm thời và phục hồi nhanh chóng, ví dụ như cất laptop để di chuyển từ nhà đến cơ quan, di chuyển giữa các phòng ban … Chúng ta cũng có thể sử dụng chế độ Sleep khi rời khỏi máy tính, ăn trưa hoặc đang họp. …
  • sử dụng chế độ ngủ đông Khi bạn đi công tác xa hay có chuyến du lịch dài ngày thì việc đợi máy tính khôi phục lại trạng thái trước khi ngủ đông là điều không quá quan trọng.
Leave a comment