Hàm FIND và SEARCH trong Excel và ví dụ minh họa

0

Contents

Excel hỗ trợ 2 chức năng tìm kiếm là TÌM và TÌM KIẾM, nếu bạn chưa biết cách sử dụng hai hàm này thì đây là bài viết dành cho bạn. cùng một cách để tìm Hiểu các hàm LOOKUP và LOOKUP trong Excel Nhờ các ví dụ minh họa bên dưới.

TÌM CHỨC NĂNG trong Excel

Hàm FIND trong Excel được sử dụng để trả về vị trí của một ký tự hoặc chuỗi con trong chuỗi văn bản.

Cú pháp của hàm Find như sau:

FIND (find_text, within_text, [start_num])

Ở đó

  • Hai đối số đầu tiên là bắt buộc, đối số cuối cùng là tùy chọn.
  • Find_text – Ký tự hoặc chuỗi con bạn muốn tìm.
  • Inside_text – Chuỗi văn bản cần tìm kiếm. Điều này thường được coi là một tham chiếu ô, nhưng bạn cũng có thể nhập chuỗi trực tiếp vào công thức.
  • Start_num – Một đối số tùy chọn chỉ định vị trí ký tự để bắt đầu tìm kiếm. Nếu không được nhập, Excel sẽ tìm kiếm từ ký tự đầu tiên của chuỗi Inside_Text.

Nếu hàm FIND không tìm thấy ký tự find_text, Excel sẽ trả về lỗi #VALUE !.

Ví dụ

Công thức = FIND (“d”, “find”) trả về 4 vì “d” là ký tự thứ tư trong từ “find”. Công thức = FIND (“A”, “Lookup”) trả về lỗi vì không có “a” trong “lookup”.

Các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel và các ví dụ minh họa 1

Những điều cần nhớ khi sử dụng FIND

Để sử dụng chính xác công thức TÌM trong Excel, hãy ghi nhớ những điều đơn giản sau:

  • Hàm FIND phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Hàm FIND trong Excel không cho phép sử dụng các ký tự thay thế.
  • Nếu đối số find_text chứa nhiều hơn một ký tự, hàm FIND trả về vị trí của ký tự đầu tiên. Ví dụ, công thức FIND (“ap”, “happy”) trả về 2 vì “a” là ký tự thứ hai của từ “happy”.
  • Nếu trong_text chứa nhiều lần xuất hiện của tệp find_text, thì lần xuất hiện đầu tiên sẽ được trả về. Ví dụ, FIND (“l”, “hello”) trả về 3, là vị trí của chữ “l” đầu tiên trong từ “hello”.
  • Nếu find_text là một chuỗi trống “”, công thức FIND Excel trả về ký tự đầu tiên của chuỗi tìm kiếm.
  • Hàm FIND của Excel trả về lỗi #VALUE! nếu bất kỳ điều nào sau đây xảy ra:
  • Find_text không tồn tại trong within_text.
  • Start_num chứa nhiều ký tự hơn inside_text.
  • Start_num là 0 (không) hoặc một số âm.

chức năng tìm kiếm trong excel

Hàm LOOKUP của Excel rất giống với hàm FIND ở chỗ nó cũng trả về vị trí của một chuỗi con trong một chuỗi văn bản. Cú pháp và đối số tương tự như FIND:

TÌM KIẾM (search_text, inside_text, [start_num])

Không giống như FIND, hàm find không phân biệt chữ hoa chữ thường và cho phép sử dụng các ký tự thay thế.

Dưới đây là một số ví dụ TÌM KIẾM cơ bản:

= TÌM KIẾM (“chợ”, “tạp hóa”) Trả về 6 vì chuỗi “chợ” bắt đầu từ ký tự thứ sáu của từ “tạp hóa”.

= LOOKUP (“e”, “Excel”) Trả về 1 vì “e” là ký tự đầu tiên của từ “Excel”, bất kể E viết hoa.

Giống như FIND, hàm LOOKUP của Excel trả về giá trị lỗi #VALUE! Không thành công nếu:

  • Không thể tìm thấy giá trị của đối số find_text.
  • Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.
  • Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).
  • Hàm tìm kiếm trong Excel

Như đã đề cập, các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel rất giống nhau về cú pháp và cách sử dụng. Tuy nhiên, chúng cũng có một số điểm khác biệt.

  • FIND phân biệt chữ hoa chữ thường, SEARCH không phân biệt chữ hoa chữ thường. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hàm SEARCH và FIND là SEARCH không phân biệt chữ hoa chữ thường, trong khi FIND thì có.
    • Ví dụ: SEARCH (“e”, “Excel”) trả về 1 vì nó có chữ hoa “E”, trong khi FIND (“e”, “Excel”) trả về 4 vì nó phân biệt giữa E và e.
  • Tìm kiếm bằng ký tự đại diện: Không giống như FIND, hàm SEARCH cho phép sử dụng ký tự đại diện trong đối số search_text:
    • Dấu chấm hỏi (?) Thay vì ký tự và
    • Dấu hoa thị

thay vì bất kỳ chuỗi ký tự nào.Ví dụ:

Các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel và các ví dụ minh họa 2

Như bạn có thể thấy trong ảnh chụp màn hình ở trên, công thức TÌM KIẾM (“functio * 2013”, A2) trả về vị trí của ký tự đầu tiên (“f”) trong chuỗi con nếu chuỗi văn bản được đề cập trong within_text chứa cả “hàm” và ” 2013 ”, bất kể có bao nhiêu nhân vật khác ở giữa.

gõ dấu ngã (~) trước ký tự tương ứng.

Ví dụ minh họa cách sử dụng FIND và Tìm kiếm

Trong thực tế, hàm FIND và SEARCH hiếm khi được sử dụng. Bạn thường sẽ sử dụng chúng kết hợp với các chức năng khác như MID, LEFT hoặc RIGHT,

Ví dụ 1. Tách họ và tên khỏi chuỗi họ và tên

=TRIM(MID(B9,SEARCH(" ",B9,1),LEN(B9)))

Cắt tên đệm + tên, sau đó cắt tên

  • – Để trích xuất tên đệm + tên, chúng ta sử dụng chức năng sau: Phân tích Sử dụng chức năng
  • phương tiện, phương tiện
  • để trích xuất một chuỗi từ một chuỗi tên và họ từ vị trí mà khoảng trắng đầu tiên xuất hiện, số ký tự cần cắt lấy bằng chiều dài của chuỗi Ví dụ, chuỗi sử dụng Trương Tam Phong làm MID có thể cắt chuỗi Tam Phong. Sau đó sử dụng chức năng

CẮT

để cắt bớt các ký tự khoảng trắng thừa trong chuỗi Tam Phong.

=TRIM(MID(D9,SEARCH(" ",D9,1),LEN(D9)))

Các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel và các ví dụ minh họa 3

Tiếp tục sử dụng làm MID để lấy Tên từ chuỗi Tên đệm + Tên Các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel và các ví dụ minh họa 4

=TRIM(MID(B4,1,SEARCH(" ",B4,1)))

Sử dụng chức năng MID để cắt bỏ phần tên đệm

  • trong chuỗi Tên đệm + Tên
  • Phân tích:
  • Hàm tìm kiếm trả về vị trí của khoảng trắng trong chuỗi.

Hàm mid cắt chuỗi từ vị trí đầu tiên đến vị trí xuất hiện khoảng trắng

Hàm Trim loại bỏ khoảng trắng thừa khỏi chuỗi

=TRIM(MID(B4,1,SEARCH(" ",B4,1)))

Các hàm TÌM KIẾM và TÌM KIẾM trong Excel và 5. Các ví dụ minh họa

  • Sử dụng hàm MID để trích xuất LastName từ chuỗi LastName
  • Phân tích:
  • Hàm tìm kiếm trả về vị trí của khoảng trắng trong chuỗi.

Hàm mid cắt chuỗi từ vị trí đầu tiên đến vị trí xuất hiện khoảng trắng

Hàm Trim loại bỏ khoảng trắng thừa khỏi chuỗi

Các hàm SEARCH và LOOKUP trong Excel và các ví dụ minh họa 6

Ví dụ 2. Tìm lần xuất hiện thứ n của một ký tự đã cho trong một chuỗi văn bản

Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản trong cột A, chẳng hạn như danh sách SKU và bạn muốn tìm vị trí của dấu gạch ngang thứ hai (-) trong một chuỗi. Chúng tôi có công thức sau:

= TÌM (“-“, A2, TÌM (“-“, A2) +1)

Hai đối số đầu tiên chỉ định dấu gạch nối (“-“) trong ô A2. Số thứ ba (start_num), nhúng một hàm FIND trong Excel để bắt đầu tìm kiếm từ lần xuất hiện thứ hai của dấu gạch ngang (FIND (“-“, A2) +1).

Để trả về vị trí của lần xuất hiện thứ ba, hãy chèn công thức trên vào đối số start_num của một hàm FIND khác và thêm 2 vào giá trị trả về:= TÌM (“-“, A2, TÌM (“-“, A2, TÌM (“-“, A2) +1) +2) TÌM công thức để tìm vị trí của 2Bắc Dakota và 3

dr

sự xuất hiện của một ký tự cụ thể trong một chuỗi

Một cách khác, và có thể đơn giản hơn, để tìm lần xuất hiện thứ n của một ký tự nhất định là sử dụng hàm FIND kết hợp với CHAR và SUBSTITUTE:

= TÌM (CHAR (1), THAY THẾ (A2, ”-“, CHAR (1), 3))

Trong đó “-” là ký tự được đề cập và “3” là lần xuất hiện thứ n mà bạn muốn tìm.

Trong công thức trên, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế lần xuất hiện thứ ba của dấu gạch ngang (“-“) bằng CHAR (1), là ký tự “Bắt đầu tiêu đề” tùy chọn trong hệ thống ASCII. Thay vì CHAR (1), bạn có thể sử dụng bất kỳ ký tự không thể in nào khác từ 1 đến 31. Và sau đó hàm FIND trả về vị trí của ký tự đó trong chuỗi văn bản. Vì vậy, công thức chung là như sau:

= FIND (CHAR (1), SUBSTITUTE (ô, ký tự, CHAR (1), lần xuất hiện thứ n))

Thoạt nhìn, các công thức trên có vẻ ít giá trị thực tế, nhưng ví dụ sau đây sẽ cho thấy sự hữu ích của chúng trong việc giải các bài toán thực tế. Chú ý. Hãy nhớ rằng hàm FIND phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong ví dụ của chúng tôi, điều này không tạo ra bất kỳ sự khác biệt nào, nhưng nếu bạn đang làm việc với các chữ cái và bạn muốn một trong số chúng không phân biệt chữ hoa chữ thường, hãy sử dụng hàm SEARCH thay vì FIND.

Leave a comment