Grammar – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới

0

Grammar – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới

Reported speech (Lời nói gián tiếp)
Direct speech được gọi là lời nói trực tiếpẻ
–  Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của người nào đó.
Reported speech/indirect speech được gọi là lời nói gián tiếp.
–   Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói.
Ex: Direct speech
Peter says: “I am hungry”.
Peter nói: Tôi đói bụng”.
Reported speech
Peter said that he was hungry.
Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.
Indirect speech or Reported speech (Lời nói gián tiếp hay còn gọi là lời tường thuật) Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.
■ Động từ tường thuật thường được dùng là:
ordered = commanded: ra lệnh
asked = requested: yêu cầu
begged: nài nỉ
told: bảo
Ex: Direct: The teacher said to the students: “Sit down”.
Indirect: The teacher told the student to sit down.
Ex2: Direct: The teacher said to the students, “Don’t look at your books!”
Indirect: The teacher told the studdents not to look at their books.
Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những nguyên tắc sau:
1)   Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.
Ex: My friend said, “I will call him tomorrow”.
—> My friend said that she would call him the day after.
2)   Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)
Ex: He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”.
—> He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.

 

Lưu ý:
— Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta chuyển said to thành told- Ngoài ra còn phải thay đổi ngôi số của đại từ cho phù hợp.
Ex: He said, “I have to finish these exercises”
He told me that he had to finish those exercises.
—Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim, suggest,… cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.
3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thìể

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

Present simple
Jerry said, “I never eat chicken.”

Past simple
Jerry said that she never ate chicken.

Present simple progreesive
She said, “I’m looking for the books.”

Past progreesive
She said she was looking for the books.

Present perfect
He said, “I’ve watched that film.”

Past perfect
He said he had watched that film.

Present perfect progreesive
Mark said, “I’ve been learning Janpanese for 4 years.”

Past perfect progreesive
Mark said he had been learning Janpanese for 4 years.

Past simple
Mai said, “I went to the zoo by bus.”

Past simple/Past perfect
Mai said she went/had gone to the zoo by bus.

Past Progreesive
Cherry said, “I was sitting in the park at 9 o’clock.”

Past progreesive/Past perfect progreesive
Cherry said she was sitting/had been sitting in the park at 9 o’clock.

Past perfect
Diana said, “My money had run out.”

Past perfect
Diana said her money had run out.

Future simple
July said, “I will phone you.”

Future in the past
July said she would phone me.

Future Progreesive
Thomas said, “I will be playing football tomorrow.”

Future progreesive in the past
Thomas said he would be playing football tomorrow.

Modal verbs
+ Can
He said, “You can sit there.”

Modals in the past
+ Could
He said we can sit there.

+ May
Tram said, “I may go to the museum.”

+ Might
Tram said she might go to the museum.

+ Must
Hoa said, “I must finish this report.”

+ Must/Had to
Hoa said she must/had to finish this report.

 

 4) Thay đổi trạng từ chi thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng từ khác trong lời nói gián tiếp.
this                                               —> that
these                                            —> those
here                                             —> there
now                                             —> then
today                                           —> that day
tonight                                         —> that night
ago                                               —> before
this week                                     —> that week
yesterday                                     —> the day before
the day before yesterday             —> two days before
last week                                      — > the week before; the previous week
ago                                               —> before
This + noun                                  —> That + noun
These + nouns                             —> Those + nouns
This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành it.
These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.
Ex: Lan said, “I have seen this film”
Lan said that she had seen that film.
He said, “ I bought these for you, Nga”
He told Nga that he had bought them for her.
She said, “I met him yesterday.”
She said that she had seen him the day before.
Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không thay đổi.
a)     Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)
Ex: Lan says: “I am arriving at. about 6.00 a.m.”
Lari says she’s arriving at about 6.00 a.m
b)    Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.
Ex: My teacher said, “The earth moves around the sun.”
My teacher said that the earth moves around the sun.
c)    Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high time + subject + simple past
Ex: He said, “I’d rather Lan took me to the airport”
He said that he would rather Lan took him to the airport.
His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”
His father told Hung that it was high time he went to bed.
d)     Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chuyển sang lời nc: gián tiếp cũng không thay đổi thì.
Tóm lại để chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chú ý sáu bước sau:
Sử dụng một sô” động từ tường thuật: say, tell, ask, answer, exclaim, suggest…

Thay đổi thì của động từ.
Thay đổi ngôi, sô’ của đại từ.
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.
Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn.
Thay đổi tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân.

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment