GRAMMAR – Unit 3

0

GRAMMAR – Unit 3

   GRAMMAR
   Pronunciation: Stress in two-syllable words (Trọng âm ở từ hai vần (âm tiết)).
   Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.
   – Trọng âm (Stress) chỉ được đạt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (Affixes) không được tính là vần / âm tiết.
   Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (Prefixes) và tiếp vĩ ngữ (Suffixes).
   e.g.: nation : từ gốc,
   –  national: “-al” là tiếp vĩ ngữ (suffix)
   –  international : “inter” : là tiếp đầu ngữ (prefix)
   Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.
   Rules for TWO – syllable words (Ouy tắc cho từ HAI vần)
   1. Đa số danh từ và tính từ
   – Trọng âm được đăt ở vần đầu.
      e.g.: ‘climate, ‘table, ‘lesson, ‘happy, ‘courage,…
   –  Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.
      e.g.: de’sian. hc’licf, ex’cuse,…
   –  Danh từ tận cùng -OO hay -OON : trọng âm đại trên vần này.
      e.g.: bam’boo, hal’loon…
   Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ea’ragc, ma’chine, e’vent, …
   2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ (Adjectives and Verbs):
   Từ gốc ở vần thứ hai
   a. Động tờ (Verbs)
   e.g.: ap’pear, be’ein, ex’plain……….
   Chú ý:
   *  Động từ tận cùng bằng OW, ÉN, Y, EL, ER, LE, ISH : trọng âm ở vần thứ nhất, e.u.: ‘follow, harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry. …
   *  động từ tận bằng -ATE: trọng âm được ở vần HAI (-ATE).
       e.g.: nar’rale, tran’slale, dic’tate…
   b. Tính từ (Adjectives)
       e.g.: ex’tremc. dis’tinet, com’plete,………….
   3. Từ hai vần vừa là Danh từ vừa là động từ (Two-syllable words that are both
nouns and verbs).
   a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.
       e.g.: ‘record, ‘object
   b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.
       e.g.: re’cord, ob’ject
   Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.
   —    Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,
   —    Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control. surprise,..
   4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): trọng âm được đặt ở vần “-self/- selves”, e.g.: my’self, her’self, them’sdves,…
   5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions): trọng âm được đặt ở từ gốc.
       e.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in’deed, ‘quickly…………..
   6. Từ ghép (Compound words):
   a. Danh từ? (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đâu.
        e.g.: ‘drugstore, ‘lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,..
   b. Tinh từ (Adjcctives): trọng âm đặt ở vần thứ hai.
       e.g.: bad-’tempered, old’fashioned

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment