Giải bài 4, 5, 6, 7 trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Câu 4 trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao
NaF là chất điện li mạnh, HF là chất điện li yếu. Bằng phương pháp nghiệm nào có thể phân biệt được chúng ? Mô tả phương pháp đó?
Giải
Lấy hai cốc nước đựng dung dịch trên có cùng nồng độ lắp vào bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch (hình 1.1) sách giáo khoa, nối các đầu dây dẫn điện với cùng nguồn điện bóng đèn ở cốc nào cháy sáng hơn là NaF (NaF là chất điện lo mạnh); bóng đèn ở cốc nào cháy yếu hơn là HF (HF là chất điện li yếu).
Câu 5 trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:
a) (Ba{left( {N{O_3}} right)_2}) 0,10M.
b) (HN{O_3}) 0,020M.
c) KOH 0,010M.
Giải
a) (eqalign{ & Ba{left( {N{O_3}} right)_2} to B{a^{2 + }} + 2NO_3^ – cr & 0,1M to 0,1M to 0,2M cr} )
b) (eqalign{ & HN{O_3} to {H^ + } + NO_3^ – cr & 0,02M to 0,02M to 0,02M cr} )
c) (eqalign{ & KOH to {K^ + } + O{H^ – } cr & 0,01M to 0,01M to 0,01M cr} )
Câu 6* trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Chứng minh rằng độ điện li có thể tính theo công thức sau:
(alpha = {C over {{C_0}}})
Trong đó ({C_o}) là nồng độ mol của chất hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.
b) Tính nồng độ mol của (C{H_3}COOH,C{H_3}CO{O^ – }) và ({H^ + }) trong dung dịch (C{H_3}COOH)0,043M, biết rằng độ điện li của (C{H_3}COOH)bằng 20%
Giải
a) Giả sử dung dịch chất điện li yếu có thể tích là V lít
Số phân tử hào tan là ({n_0}), số phân tử phân li thành ion n.
Độ điện li (alpha = {n over {{n_0}}} = {{n/V} over {{n_0}/V}} = {C over {{C_0}}})
b) (C{H_3}COOH mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} C{H_3}CO{O^ – } + {H^ + })
(0,043buildrel {alpha = 2% } over longrightarrow {{0,043.2} over {100}} = 8,{6.10^{ – 4}} to {{0,043.2} over {100}} = 8,{6.10^{ – 4}})
(left[ {C{H_3}CO{O^ – }} right] = left[ {{H^ + }} right] = 8,{6.10^{ – 4}}) mol/lít
Câu 7 trang 10 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch(C{H_3}COOH mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} {H^ + } + C{H_3}CO{O^ – })
Độ điện li (alpha ) của (C{H_3}COOH)sẽ biến đổi như thế nào ?
a) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.
b) Khi pha loãng dung dịch.
c) Khi nhỏ vài giọt dung dị.ch NaOH
Giải
Xét cân bằng (C{H_3}COOH mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover {smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} {H^ + } + C{H_3}CO{O^ – })
a) Khi thêm HCl nồng độ (left[ {{H^ + }} right]) tăng ( Rightarrow ) cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (2) tạo (C{H_3}COOH Rightarrow ) số mol ({H^ + }) và (C{H_3}COO) điện li ra ít ( Rightarrow alpha ) giảm.
b) Khi pha loãng dung dịch, các ion dương và ion âm ở cách xa nhau hơn ít có điều kiện để va chạm vào nhau để tạo lại phân tử ( Rightarrow alpha ) tăng.
Ta có:(alpha = sqrt {{{{K_A}} over C}} ) . Như vậy V tăng ( Rightarrow C = {n over V}) giảm và({K_A}) không đổi ( Rightarrow {{{K_A}} over C}) tăng ( Rightarrow alpha )tăng.
c) Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, ion (O{H^ – }) điện li ra từ NaOH sẽ lấy (H^+) : (H^++OH^-to H_2O) làm nồng độ (H^+) giảm ( Rightarrow ) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (1) ( Rightarrow ) số mol ({H^ + }) và (C{H_3}CO{O^ – })điện li ra nhiều ( Rightarrow alpha ) tăng.
Giaibaitap.me
Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi