Giải bài 203, 204, 205, 206, 207 trang 32 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1

0

Câu 203 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Thực hiện phép tính:

a) (80 – ({4.5^2} – {3.2^3}))

b) 23.75 + 25.23 +180

c) (2448:left[ {119 – left( {23 – 6} right)} right]) 

Giải

a) (80 – ({4.5^2} – {3.2^3})) 

= 80 – ( 4.25 – 3.8)

= 80 – (100 – 24 )

= 80 – 76 = 4

b) 23.75 + 25.23 +180

= 23.(75+25) + 180

= 23.100 + 180

= 2300 +180 = 2480

c) (2448:left[ {119 – left( {23 – 6} right)} right]) 

= 2448 : (119 – 17)

= 2448 : 102 = 24

 


Câu 204 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (2600 + 6400) – 3x = 1200          

b) (left[ {left( {6{rm{x}} – 72} right):2 – 84} right].28 = 5628)

Giải

a) (2600 + 6400) – 3x = 1200 ( Leftrightarrow ) 9000 – 3x = 1200

   ( Leftrightarrow ) 3x = 9000 – 1200 ( Leftrightarrow ) 3x = 7800 ( Leftrightarrow ) x = 7800 : 3

   ( Leftrightarrow ) x = 2600

b) (left[ {left( {6{rm{x}} – 72} right):2 – 84} right].28 = 5628)

( Leftrightarrow ) (6x – 72) : 2 – 84 = 5628 : 28 ( Leftrightarrow ) ( 6x – 72) : 2 – 84 = 201

( Leftrightarrow ) (6x – 72) : 2 = 201 + 84 ( Leftrightarrow ) ( 6x – 72) : 2 = 285

( Leftrightarrow ) 6x – 72 = 285.2 ( Leftrightarrow ) 6x – 72 = 570 ( Leftrightarrow ) 6x = 570 +72

( Leftrightarrow ) 6x = 642 ( Leftrightarrow ) x = 642 : 6 ( Leftrightarrow ) x = 107.

 


Câu 205 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Cho (A = left{ {8;45} right},B = left{ {15;4} right})

a) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a + b sao cho a ∈ A, b ∈ B

b) Tìm tập hợp D các số tự nhiên x = a – b sao cho a ∈ A, b ∈ B

c) Tìm tập hợp E các số tự nhiên x = a.b sao cho a ∈ A, b ∈ B

d) Tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a = b.x và a ∈ A, b ∈ B

Giải

a) (C = left{ {23;12;60;49} right})                         

b) ({rm{D}} = left{ {4;30;41} right})

c) ({rm{E}} = left{ {120;32;675;180} right})                 

d) (G = left{ {2;3} right})

 


Câu 206 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Phép nhân kỳ lạ: Nếu ta nhân số 12 345 679 (không có chữ số 8) với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả với 9 thì được số có chín chữ số như nhau và mỗi chữ số đều là a.

Ví dụ:  12 345 679 . 7 = 86 419 753

             86 419 753 .9 = 777 777 777

Hãy giải thích vì sao?

Giải

Ta có: 12 345 679 . a . 9

             = (12 345 679 . 9) . a

             = 111 111 111 . a

             = (overline {aaaaaaaaa} )

 


Câu 207 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Cho tổng A = 270 + 3105 +150. Không thực hiện phép tính, xét xem tổng A chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?

Giải

Ta có   (270  ) (vdots ) ( 2; 3105 )  (not  vdots ) ( 2; 150  ) (vdots ) ( 2)           Suy ra (Anot  vdots 2)

             270 ⋮ 5; 3105 ⋮ 5; 150 ⋮ 5            Suy ra A ⋮ 5

             270 ⋮ 3; 3105 ⋮ 3; 150 ⋮ 3            Suy ra A ⋮ 3

             (270 ) (vdots ) ( 9;3105 ) ( vdots ) ( 9;150 )  (not  vdots  ) (9)          Suy ra A (not  vdots ) 9

Giaiaitap.me

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment