Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9 ,10, 11, 12, 13 trang 14, 15, 16, 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 1 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau :
a. (y = sqrt {3 – sin x} ) ;
b. (y = {{1 – cos x} over {sin x}})
c. (y = sqrt {{{1 – sin x} over {1 + cos x}}} )
d. (y = tan left( {2x + {pi over 3}} right))
Giải:
a. Vì (-1 ≤ sinx ≤ 1) nên (3 – sinx > 0) với mọi (x) nên tập xác định của hàm số là: (D =mathbb R)
b. (y = {{1 – cos x} over {sin x}}) xác định khi và chỉ khi (sin x ≠ 0)
(⇔ x ≠ kπ, k inmathbb Z)
Vậy tập xác định (D =mathbb R backslash left{ kπ , k in mathbb Zright})
c. Vì (1 – sinx ≥ 0) và (1 + cosx ≥ 0) nên hàm số xác định khi và chỉ khi (cosx ≠ -1 ⇔ x ≠ π + k2π, k inmathbb Z)
Vậy tập xác định (D =mathbb Rbackslashleft{ π + k2π , k inmathbb Zright})
d. (y = tan left( {2x + {pi over 3}} right)) xác định ⇔ (cos left( {2x + {pi over 3}} right) ne 0)
( Leftrightarrow 2x + {pi over 3} ne {pi over 2} + kpi Leftrightarrow {pi over {12}} + k{pi over 2},k in mathbb Z)
Vậy tập xác định (D =mathbb Rbackslash left{ {{pi over {12}} + k{pi over 2},k inmathbb Z} right})
Câu 2 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Xét tính chẵn – lẻ của hàm số sau :
a. (y = -2sin x)
b. (y = 3sin x – 2)
c. (y=sin x – cos x)
d. (y = sin xcos^2 x+ tan x)
Giải:
a. (f(x) = -2sin x)
Tập xác định (D =mathbb R), ta có (f(-x) = -2sin (-x) = -f(x), ∀x inmathbb R)
Vậy (y = -2sin x) là hàm số lẻ.
b. (f(x) = 3sin x – 2)
Ta có: (fleft( {{pi over 2}} right) = 1;fleft( { – {pi over 2}} right) = – 5)
(fleft( { – {pi over 2}} right) ne – fleft( { – {pi over 2}} right)) và (fleft( { – {pi over 2}} right) ne fleft( {{pi over 2}} right)) nên hàm số (y = 3sin x – 2) không phải là hàm số chẵn cũng không phải là hàm số lẻ.
c. (f(x) = sin x – cos x)
Ta có: (fleft( {{pi over 4}} right) = 0;fleft( { – {pi over 4}} right) = – sqrt 2 )
(fleft( { – {pi over 4}} right) ne – fleft( {{pi over 4}} right)) và (fleft( { – {pi over 4}} right) ne fleft( {{pi over 4}} right)) nên (y = sin x – cos x) không phải là hàm số lẻ cũng không phải là hàm số chẵn.
d. (fleft( x right) = sin x{cos ^2}x + tan x)
Tập xác định (D = mathbb R backslash left{{pi over 2} + kpi ,k in mathbb Z right})
(∀x in D) ta có (– x in D) và
(eqalign{
& fleft( { – x} right) = sin left( { – x} right){cos ^2}left( { – x} right) + tan left( { – x} right) cr
& = – sin x{cos ^2}x – tan x = – fleft( x right) cr} )
Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau :
a. (y = 2cos left( {x + {pi over 3}} right) + 3)
b. (y = sqrt {1 – sin left( {{x^2}} right)} – 1)
c. (y = 4sin sqrt x )
Giải
a. Ta có: (-1 ≤ cos left( {x + {pi over 3}} right) ≤ 1)
(eqalign{
& Rightarrow – 2 le 2cos left( {x + {pi over 3}} right) le 2cr& Rightarrow 1 le 2cos left( {x + {pi over 3}} right) + 3 le 5 Rightarrow 1 le y le 5 cr
&text{ Vậy }cr&min ,y = 1,khi,x + {pi over 3} = pi + k2pi ,cr&,,,,,,,text{ khi} ,x = {{2pi } over 3} + k2pi cr
&max ,y = 5,khi,x + {pi over 3} = k2pi ,text{ khi} ,x = – {pi over 3} + k2pi cr&left( {k in mathbb Z} right) cr} )
b. Ta có: (0 le 1 – sin {x^2} le 2)
(Rightarrow – 1 le sqrt {1 – sin {x^2}} – 1 le sqrt 2 – 1 )
(Rightarrow – 1 le y le sqrt 2 – 1)
(eqalign{
& text{ Vậy },min ,y = – 1,text{ khi} ,{x^2} = {pi over 2} + k2pi ,k ge 0,k inmathbb Z cr
&max,y = sqrt 2 – 1text{ khi},{x^2} = – {pi over 2} + k2pi ,k > 0,k in mathbb Z cr} )
c. Ta có: ( – 1 le sin sqrt x le 1 Rightarrow – 4 le 4sin sqrt x le 4)
(⇒ -4 ≤ y ≤ 4)
(eqalign{
& text{ Vậy }cr&min ,y = – 4,text{ khi},sqrt x = – {pi over 2} + k2pi ,k > 0,k inmathbb Z cr
& max ,y = 4,text{ khi},sqrt x = {pi over 2} + k2pi ,k ge 0,k inmathbb Z cr} )
Câu 4 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Cho các hàm số (f(x) = sin x, g(x) = cos x, h(x) = tan x) và các khoảng
({J_1} = left( {pi ;{{3pi } over 2}} right);{J_2} = left( { – {pi over 4};{pi over 4}} right);{J_3} = left( {{{31pi } over 4};{{33pi } over 4}} right);{J_4} = left( { – {{452pi } over 3};{{601pi } over 4}} right))
Hỏi hàm số nào trong ba hàm số trên đồng biến trên khoảng (J_1) ? Trên khoảng (J_2) ? Trên khoảng (J_3) ? Trên khoảng (J_4) ? (Trả lời bằng cách lập bảng).
Giải
({J_3} = left( {8pi – {pi over 4};8pi + {pi over 4}} right),{J_4} = left( { – 150pi – {{2pi } over 3}; – 105pi – {pi over 4}} right))
Ta có bảng sau, trong đó dấu “ +” có nghĩa “đồng biến”, dấu “0” có nghĩa “không đồng biến” :
Hàm số |
J1 |
J2 |
J3 |
J4 |
(f(x) = sin x) |
0 |
+ |
+ |
0 |
(g(x) = cos x) |
+ |
0 |
0 |
+ |
(h(x) = tan x) |
+ |
+ |
+ |
0 |
Câu 5 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? Khẳng định nào sai ? Giải thích vì sao ?
a. Trên mỗi khoảng mà hàm số (y = sin x) đồng biến thì hàm số (y = cos x) nghịch biến.
b. Trên mỗi khoảng mà hàm số (y = sin^2 x) đồng biến thì hàm số (y = cos^2 x) nghịch biến.
Giải:
a. Sai vì trên khoảng (left( { – {pi over 2};{pi over 2}} right)) hàm số (y = sin x) đồng biến nhưng hàm số (y = cos x) không nghịch biến.
b. Đúng do ({sin ^2}x + {cos ^2}x = 1)
Giả sử (y = sin^2 x) đồng biến trên khoảng (I), khi đó với (x_1,x_2in I) và (x_1<x_2) thì ({sin ^2}{x_1}< {sin ^2}{x_2})
( Rightarrow 1 – {sin ^2}{x_1} > 1 – {sin ^2}{x_2} Rightarrow {cos ^2}{x_1} > {cos ^2}{x_2})
(⇒ y = cos^2 x) nghịch biến trên (I).
Câu 6 trang 15 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Cho hàm số (y = f(x) = 2sin 2x)
a. Chứng minh rằng với số nguyên (k) tùy ý, luôn có (f(x + kπ) = f(x)) với mọi (x).
b. Lập bảng biến thiên của hàm số (y = 2sin 2x) trên đoạn (left[ { – {pi over 2};{pi over 2}} right].)
c. Vẽ đồ thị của hàm số (y = 2sin 2x).
Giải
a. Ta có (f(x + kπ) = 2sin 2(x + kπ) = 2sin (2x + k2π) = 2sin 2x = f(x), ∀ x inmathbb R)
b. Bảng biến thiên :
c. Đồ thị :
Câu 7 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Xét tính chẵn – lẻ của mỗi hàm số sau :
a. (y = cos left( {x – {pi over 4}} right))
b. (y = tan left| x right|)
c. (y = tan x – sin 2x.)
Giải
a. Ta có:
(eqalign{
& fleft( x right) = cos left( {x – {pi over 4}} right),fleft( {{pi over 4}} right) = 1,fleft( { – {pi over 4}} right) = 0 cr
& fleft( { – {pi over 4}} right) ne fleft( {{pi over 4}} right),va,fleft( { – {pi over 4}} right) ne – fleft( {{pi over 4}} right) cr} )
Nên (y = cos left( {x – {pi over 4}} right)) không phải là hàm số chẵn cũng không phải là hàm số lẻ.
b. (f(x) = tan|x|). Tập xác định (D =mathbb R backslash left{ {{pi over 2} + kpi ,k in mathbb Z} right})
(x in D ⇒ -x in D) và (f(-x) = tan |-x| = tan |x| = f(x))
Do đó (y = tan |x|) là hàm số chẵn.
c. (f(x) = tan x – sin 2x). Tập xác định (D =mathbb R backslash left{ {{pi over 2} + kpi ,k inmathbb Z} right})
(x in D ⇒ -x in D) và (f(-x) = tan(-x) – sin(-2x))
(= -tan x + sin 2x = -(tan x – sin 2x) = -f(x))
Do đó (y = tan x – sin 2x) là hàm số lẻ.
Câu 8 trang 16 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Cho các hàm số sau :
a. (y = – {sin ^2}x)
b. (y = 3{tan ^2}x + 1)
c. (y = sin xcos x)
d. (y = sin xcos x + {{sqrt 3 } over 2}cos 2x)
Chứng minh rằng mỗi hàm số (y = f(x)) đó đều có tính chất :
(f(x + kπ) = f(x)) với (k inmathbb Z), (x) thuộc tập xác định của hàm số (f).
Giải
Với (k inmathbb Z) ta có :
a. (f(x) = -sin^2 x)
(f(x + kπ) = -sin^2(x + kπ) = – {left[ {{{left( { – 1} right)}^k}sin x} right]^2} = – {sin ^2}x = fleft( x right))
b.
(eqalign{
& fleft( x right) = 3{tan ^2}x + 1 cr
& fleft( {x + kpi } right) = 3{tan ^2}left( {x + kpi } right) + 1 = 3{tan ^2}x + 1 = fleft( x right) cr} )
c. (f(x) = sin xcos x)
(eqalign{
& fleft( {x + kpi } right) = sin left( {x + kpi } right).cos left( {x + kpi } right) = {left( { – 1} right)^k}sin x.{left( { – 1} right)^k}cos x cr
& ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = sin xcos x = fleft( x right) cr} )
d.
(eqalign{
& fleft( x right) = sin xcos x + {{sqrt 3 } over 2}cos 2x cr
& fleft( {x + kpi } right) = sin left( {x + kpi } right)cos left( {x + kpi } right) + {{sqrt 3 } over 2}cos left( {2x + k2pi } right) cr
& ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = {left( { – 1} right)^k}sin x{left( { – 1} right)^k}cos x + {{sqrt 3 } over 2}cos 2x = sin xcos x + {{sqrt 3 } over 2}cos 2x = fleft( x right) cr} )
Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Cho hàm số (y = f(x) = Asin(ωx + ∝)) ((A, ω) và (∝) là những hằng số ; (A) và (ω) khác (0)). Chứng minh rằng với mỗi số nguyên (k)), ta có (fleft( {x + k.{{2pi } over omega }} right) = fleft( x right)) với mọi (x).
Giải
Với (k in mathbb Z) ta có :
(eqalign{
& fleft( {x + k.{{2pi } over omega }} right) = Asin left[ {omega left( {x + k{{2pi } over omega }} right) + alpha } right] cr
& ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, = Asin left( {omega x + alpha + k2pi } right) = Asin left( {omega x + alpha } right) = fleft( x right) cr} )
Câu 10 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Chứng minh rằng mọi giao điểm của đường thẳng xác định bởi phương trình (y = {x over 3}) với đồ thị của hàm số (y = sin x) đều cách gốc tọa độ một khoảng nhỏ hơn (sqrt {10} )
Giải
Đường thẳng (y = {x over 3}) đi qua các điểm (E(-3 ; -1)) và (F(3 ; 1))
Chỉ có đoạn thẳng (EF) của đường thẳng đó nằm trong dải (left{ {left( {x{rm{ }};{rm{ }}y} right)| – 1{rm{ }} le {rm{ }}y{rm{ }} le {rm{ }}1} right}) (dải này chứa đồ thị cuả hàm số (y = sin x)). Vậy các giao điểm của đường thẳng (y = {x over 3}) với đồ thị của hàm số (y = sin x) phải thuộc đoạn (EF) ; mọi điểm của đoạn thẳng này cách (O) một khoảng dài hơn (sqrt {9 + 1} = sqrt {10} ) (và rõ ràng (E, F) không thuộc đồ thị của hàm số (y = sin x)).
Câu 11 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Từ đồ thị của hàm số (y = sin x), hãy suy ra đồ thị của các hàm số sau và vẽ đồ thị của các hàm số đó :
a. (y = -sin x)
b. (y = left| {sin x} right|)
c. (y = sin|x|)
Giải
a. Đồ thị của hàm số (y = -sin x) là hình đối xứng qua trục hoành của đồ thị hàm số (y = sin x)
b. Ta có: (left| {sin x} right| = left{ {matrix{{sin x,text{ nếu },sin x ge 0} cr { – sin x,text{ nếu },sin x < 0} cr} } right.)
do đó đồ thị của hàm số (y = |sin x|) có được từ đồ thị ((C)) của hàm số (y = sin x) bằng cách :
– Giữ nguyên phần đồ thị của ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (y ≥ 0) (tức nửa mặt phẳng bên trên trục hoành kể cả bờ (Ox)).
– Lấy hình đối xứng qua trục hoành của phần đồ thị ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (y < 0) (tức là nửa mặt phẳng bên dưới trục hoành không kể bờ (Ox));
– Xóa phần đồ thị của ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (y < 0).
– Đồ thị (y = |sin x|) là đường liền nét trong hình dưới đây :
c. Ta có: (sin left| x right| = left{ {matrix{{sin x,text{ nếu },x ge 0} cr { – sin x,text{ nếu },x < 0} cr} } right.)
do đồ thị của hàm số (y = sin|x|) có được từ đồ thị ((C)) của hàm số (y = sin x) bằng cách :
– Giữ nguyên phần đồ thị của ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (x ≥ 0) (tức nửa mặt phẳng bên phải trục tung kể cả bờ (Oy)).
– Xóa phần đồ thị của ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (x < 0) (tức nửa mặt phẳng bên trái trục tung không kể bờ (Oy)).
– Lấy hình đối xứng qua trục tung của phần đồ thị ((C)) nằm trong nửa mặt phẳng (x > 0)
– Đồ thị (y = sin|x|) là đường nét liền trong hình dưới đây :
Câu 12 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
a. Từ đồ thị của hàm số (y = cos x), hãy suy ra đồ thị của các hàm số sau và vẽ đồ thị của các hàm số đó :
(y = cos x + 2)
(y = cos left( {x – {pi over 4}} right))
b. Hỏi mỗi hàm số đó có phải là hàm số tuần hoàn không ?
Giải:
a. Đồ thị của hàm số (y = cos x + 2) có được do tịnh tiến đồ thị của hàm số (y = cos x) lên trên một đoạn có độ dài bằng (2), tức là tịnh tiến theo vectơ (2overrightarrow j (overrightarrow j = left( {0,1} right)) là vecto đơn vị trên trục tung).
Đồ thị của hàm số (y = cos left( {x – {pi over 4}} right)) có được do tịnh tiến đồ thị của hàm số y = cosx sang phải một đoạn có độ dài ({pi over 4}), tức là tịnh tiến theo vexto ({pi over 4}overrightarrow i (overrightarrow i = left( {1,0} right)) là vecto đơn vị trên trục hoành).
b. Các hàm số trên đều là hàm tuần hoàn vì :
nếu (f(x) = cos x + 2) thì (f(x + 2π) = cos(x + 2π) + 2)
(= cos x + 2 = f(x), ∀x inmathbb R)
Và nếu (g(x) = cos left( {x – {pi over 4}} right)) thì (g(x + 2π) = cos left( {x + 2pi – {pi over 4}} right)=cos left( {x – {pi over 4}} right) = gleft( x right)) , (∀x inmathbb R)
Câu 13 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Xét hàm số (y = fleft( x right) = cos {x over 2})
a. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên (k), (f(x + k4π) = f(x)) với mọi (x).
b. Lập bảng biến thiên của hàm số (y = cos {x over 2}) trên đoạn ([-2π ; 2π]).
c. Vẽ đồ thị của các hàm số (y = cos x) và (y = cos {x over 2}) trong cùng một hệ trục tọa độ vuông góc (Oxy).
d. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), xét phép biến hình (F) biến mỗi điểm ((x ; y)) thành điểm ((x’; y’)) sao cho (x’= 2x) và (y’= y). Chứng minh rằng F biến đồ thị của hàm số (y = cos x) thành đồ thị của hàm số (y = cos {x over 2}.)
Giải
a. (fleft( {x + k4pi } right) = cos left( {{x over 2} + k2pi } right) = cos {x over 2} = fleft( x right))
b. Bảng biến thiên :
c.
d. Nếu đặt (x’= 2x, y’= y) thì (y = cos x) khi và chỉ khi (y’ = cos {{x’} over 2}). Do đó phép biến đổi xác đinh bởi ((x ; y) ↦ (x’ ; y’)) sao cho (x’ = 2x, y’= y) biến đồ thị hàm số (y = cos x) thành đồ thị hàm số (y = cos {x over 2}.)
Giaibaitap.me
Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi