Danh Từ là gì ? Cho Ví Dụ ? Phân loại danh từ ? Tiếng Việt Lớp 4, Lớp 6
Contents
Danh Từ là gì ? Hãy theo dõi những nội dung dưới bài viết này để biết chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích nào xung quanh thông tin về danh từ nhé !
Tham khảo bài viết khác:
Danh Từ là gì ?
– Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
– Ví dụ: Bàn, ghế, con chó, con mèo, ngôi nhà, ô tô, xe máy, Hà Nội, Việt Nam………..
Phân loại danh từ trong tiếng việt
1. Danh từ dùng để chỉ sự vật
– Danh từ chỉ sự vật mô tả tên gọi, địa danh, đồ vật, bí danh… Trong mục này chia thành 2 loại chính gồm danh từ chung và danh từ riêng.
+) Danh từ chung:
– Là tên gọi hay mô tả sự vật, sự việc có tính bao quát, nhiều nghĩa không chủ ý nói một việc xác định duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại gồm:
- Danh từ cụ thể: Là các loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan như mắt, tai… Ví dụ như gió, tuyết, điện thoại…
- Danh từ trừu tượng: Những thứ ta không cảm nhận bằng 5 giác quan được xếp vào loại danh từ này. Ví dụ như tinh thần, ý nghĩa…
+) Danh từ riêng:
– Là danh từ chỉ tên gọi, tên đường, địa điểm, một sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Hồ Chí Minh, Khá Bảnh, Trâm Anh, Phú Yên, Núi Đá Bia… Loại danh từ này có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.
2. Danh từ chỉ đơn vị
– Nó cũng là danh từ chỉ sự vật nhưng có thể xác định được số lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này đa dạng và được phân chia thành các nhóm nhỏ gồm:
+) Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đơn vị tự nhiên là loại đơn vị thường sử dụng trong giao tiếp và chỉ số lượng đồ vật, con vật..Nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ: Miếng, con, sợi, cái, hòn, cây, cục…
+) Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước, thể tích và nó có độ chính xác tuyệt đối. Ví dụ như lít, hacta, kg, tấn, tạ, gram….
+) Danh từ chỉ thời gian: Thời gian ở đây gồm thế kỷ, thập kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, quý…
+) Danh từ chỉ đơn vị ước lượng: Là loại danh từ không xác định chính xác số lượng cụ thể. Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp, ví dụ như nhóm, tổ, bó, đàn…
Danh từ chỉ tổ chức: Chỉ tên những tổ chức hoặc đơn vị hành chính như quận, huyện, thôn, phường, khu phố…
3. Danh từ chỉ khái niệm
– Loại danh từ này không mô tả trực tiếp sự vật hoặc sự việc cụ thể, xác định mà mô tả dưới dạng nghĩa trừu tượng. Các khái niệm sinh ra và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người.
– Nói cách khác, các khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt, tai.
4. Danh từ chỉ hiện tượng
– Là các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ sau:
+) Hiện tượng tự nhiên: Như mưa, sấm sét, gió, bão. Không có tác động từ ngoại lực, do tự nhiên sinh ra.
+) Hiện tượng xã hội: Như chiến tranh, nội chiến, sự giàu sang… Là những hành động, sự việc do con người tạo ra.
Danh từ có chức năng gì ?
– Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều được sử dụng với mục đích chung là:
+) Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ về cụm danh từ: những bông hoa, 10 bạn học sinh,…
+) Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ bổ trợ cho ngoại động từ.
+) Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, hiện tượng trong không gian hoặc khoảng thời gian xác định.
Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ đến bạn sẽ giúp bạn hiểu thêm được những thông tin hữu ích liên quan đến danh từ là gì nhé !
Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi