Cách sử dụng Hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH

0

Contents

Hàm Match trong Excel là một hàm giúp bạn tìm một giá trị trong một mảng. Tóm lại, nó có nghĩa là hàm Match sẽ trả về kết quả là vị trí tương đối của giá trị mà chúng ta cần tìm trong một vùng. Tuy nhiên, hàm Match có thể làm được nhiều hơn thế. Trong bài học này, các mẹo sẽ giúp bạn tìm hiểu về khớp chức năng Y Cách sử dụng Match trong Excel bạn

I. Khớp cú pháp hàm trong Excel

Hàm MATCH trong Excel tìm một mục cụ thể trong phạm vi hộp tìm kiếm và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này.

Cú pháp của hàm Match như sau:

=MATCH(, , [ 1 trong 3 số : 1 hoặc 0 hoặc -1])

Ví dụ: nếu phạm vi A1: A3 chứa các giá trị 5, 25 và 38, công thức = MATCH (25, A1: A3,0) sẽ trả về 2, vì 25 là phần tử thứ hai trong phạm vi.

Giải thích công thức

  • , (tham số bắt buộc): là giá trị bạn muốn tìm ở vị trí tương đối trong mảng, nó có thể là kiểu số, văn bản, dữ liệu lôgic hoặc tham chiếu đến địa chỉ ô
  • (cũng là một tham số bắt buộc) – khu vực mà bạn muốn tìm giá trị
    • [ 1 trong 3 số : 1 hoặc 0 hoặc -1]: Là tham số tùy chọn): xác định cách tìm kiếm
    • Nếu bạn nhập số 1 hoặc để trống: hàm Match sẽ tìm giá trị lớn nhất trong vùng tìm kiếm nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm. Lưu ý: vùng tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, tức là từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất hoặc từ A đến Z
    • Nếu bạn nhập số 0: Chức năng Khớp sẽ tìm giá trị chính xác để tìm kiếm trong khu vực và trả về vị trí đầu tiên nó tìm thấy
    • Nếu bạn nhập số -1: Hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong phạm vi tìm kiếm lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Lưu ý: vùng tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, nghĩa là từ giá trị lớn nhất đến giá trị nhỏ nhất hoặc từ Z đến A

Có vẻ hơi khó hiểu phải không? Hãy xem một ví dụ dưới đây.

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp của hàm MATCH 1

Bây giờ gõ vào ô bạn muốn hiển thị kết quả công thức sau = MATCH (E3, A2: A8,0)

Đây là lịch sử của Champion of the Sword ở vị trí tương đối là 1 trong khu vực A2: A11, vì vậy kết quả của hàm Match của chúng tôi trả về 1.

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 2

Những lưu ý khi sử dụng hàm Khớp trong Excel

  • Hàm MATCH trong Excel Trả về vị trí của giá trị cần tra cứu trong lookup_array, không phải chính giá trị đó. Ví dụ: MATCH (“b”,{“a”, “b”, “c”}, 0) trả về 2, là vị trí tương đối của “b” trong mảng {“tới BC”}.
  • Hàm MATCH không phân biệt chữ hoa chữ thường khi khớp các giá trị văn bản.
  • Nếu hàm MATCH không tìm thấy kết quả phù hợp, nó sẽ trả về giá trị lỗi # N / A.
  • Nếu loại đối sánh là 0 và giá trị tìm kiếm là một chuỗi văn bản, bạn có thể sử dụng dấu chấm hỏi (?) Và ký tự đại diện dấu hoa thị.
  • trong đối số giá trị tra cứu. Một dấu hỏi phù hợp với bất kỳ ký tự đơn lẻ nào; dấu hoa thị khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hoặc dấu hoa thị thực sự, hãy nhập dấu ngã (~) trước ký tự.

Nếu phạm vi tìm kiếm có nhiều giá trị trùng lặp, thì hàm Đối sánh sẽ trả về giá trị đầu tiên mà nó tìm thấy

II. Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel

Ví dụ sử dụng MATCH đơn giản Xem xét ví dụ trước, chúng ta sẽ sử dụng Xác nhận dữ liệu

để kiểm tra từng tiêu đề câu chuyện trong bảng.Bước 1 : Chúng tôi sẽ tạo Xác nhận dữ liệu là Danh sách trong ô E3. Chọn ô E3 và sau đó đi đến Dữ liệu => Xác nhận dữ liệu

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 3Bước 2 : Cửa sổ Xác nhận dữ liệu cửa sổ bật lên chọn như sau với = $ A $ 2: $ A $ 8 là vùng chứa dữ liệu để tạo

Sẵn sàng. Nhấn ĐƯỢC CHỨdanh sách của tôi sẽ được tạo

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 4Bước 3

: Nhập công thức sau vào ô E4 để sử dụng hàm Khớp.

= MATCH (E3, A2: A8,0) Nhấn Đi vàotrên bàn phím sẽ thu được kết quả như sau

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 5Bước 4: Sử dụng mũi tên trong ô E3 để kiểm tra các tên truyện khác

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 6

Sử dụng MATCH trong Excel với các ký tự đại diện Giống như một số chức năng khác, Khớp hàm trong Excel

  • Chúng ta cũng có thể chơi với những người pha trò:
  • Dấu hỏi (?) – đại diện cho 1 ký tự bất kỳ

dấu hoa thị– đại diện cho bất kỳ số ký tự nào. (Chỉ được sử dụng với Khớp khi đối số thứ ba của hàm Khớp có giá trị bằng 0) Bước 1: Chúng tôi có ví dụ sau: Tìm vị trí tương đối của tầng đầu tiên bằng cách “Làm”Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 7 Bước 2 : Với hàm đối sánh sử dụng cùng một ký tự đại diện “*” = TRẬN ĐẤU (E3 & Chúng tôi nhận được kết quả 2: Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 8 Một ví dụ khác với dấu chấm hỏi ký tự đại diện (?) Với dữ liệu từ bảng trên:

= MATCH (“Ki? Long là bất tử”, A2: A9.0)

Ta nhận được kết quả là 5, là vị trí tương đối của tên truyện Kim Long Bất Hối. Hàm MATCH kết hợp VLOOKUP Bạn có chắc là bạn đã biết? sử dụng chức năng tìm kiếm của v vì thế? nếu không, bạn có thể nhấp vào cách sử dụng chức năng tìm kiếm v Vui lòng tự tìm hiểu về tính năng này trước khi tiếp tục. Một vấn đề rất hay gặp của hàm Vlookup là: Lỗi khi bảng tra cứu thay đổi cấu trúc, giải pháp đầu tiên là bạn nên tổ chức dữ liệu trong Excel tốt hơn để tránh lỗi này. Nhưng trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một kỹ thuật để hạn chế lỗi này khi sử dụng hàm VLOOKUP. Chúng tôi có một ví dụ về hàm Vlookup như sau: Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp hàm MATCH 9 Trong ví dụ, chúng tôi sử dụng hàm Vlookup trong Excel để trả về đơn giá của truyện Vô Địch Kiếm Đạo. Chúng tôi sử dụng hàm Vlookup sau: = VLOOKUP (F3, $ A $ 2: $ C $ 9,3,0) Bây giờ chúng ta sẽ loại bỏ cột. Số lượngĐi .  Ngay lập tức hàm Vlookup của chúng ta bị lỗi #TRỌNG TÀI! Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp của hàm MATCH 10 Để tránh lỗi này, chúng tôi sẽ kết hợp các chức năng Match và Vlookup như sau: = VLOOKUP (F3, $ A $ 2: $ C $ 9, MATCH (C1, A1: C1,0), 0)Và bây giờ, chúng ta có thể thử bỏ cột Đơn giá, kết quả là hàm Vlookup không còn bị lỗi nữa. Và Excel cũng sửa công thức cho chúng ta. Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel, cú pháp của hàm MATCH 11

TRẬN ĐẤU (C1, A1: C1,0)

công thức này sẽ tìm kiếm từ “Đơn giá” tức là tiêu đề cột Đơn giá để xem nó nằm ở đâu trong Phạm vi A1 B1 C1. Lúc đầu, 3 cột dành cho vị trí 3, 2 cột dành cho vị trí 2, vì vậy việc thêm hoặc bớt cột sẽ không làm cho công thức tìm kiếm trực quan của chúng ta bị lỗi. Phần kết: Đây là tất cả mọi thứ Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel cũng như làm thế nào

kết hợp hàm MATCH trong Excel với nhiều hàm khác như hàm VLOOKUP. Chúc các bạn học tốt.

Leave a comment