Cách sử dụng hàm LEFT để lấy ký từ đầu tiên trong Excel
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn Cách sử dụng hàm LEFT trong Excel để tách các chuỗi con khỏi văn bản gốc, trích xuất văn bản trước một ký tự cụ thể, buộc các công thức trả về một số và hơn thế nữa.
Trong số rất nhiều công thức Excel được sử dụng để thao tác dữ liệu văn bản, LEFT là một trong những hàm nổi tiếng và được sử dụng rộng rãi nhất. Như tên cho thấy, chức năng của hàm LEFT cho phép bạn trích xuất một số ký tự cụ thể bắt đầu từ phía bên trái của chuỗi văn bản. Trong hướng dẫn này, bạn có thể tìm hiểu công thức, cú pháp và cách sử dụng hàm LEFT để lấy ký tự đầu tiên trong Microsoft Excel.
Ghi chú: Nội dung bài viết này áp dụng cho Excel 2019, 2016, 2013, 2010, 2007; Excel CHO Microsoft 365, Excel Online, Excel cho Mac, Excel cho iPad, Excel cho iPhone và Excel cho Android.
Công thức hàm LEFT trong Excel
Hàm LEFT trong Excel trả về một số ký tự được chỉ định (chuỗi con) từ một chuỗi văn bản rõ.
Công thức cho hàm LEFT như sau:
LEFT(text, [num_chars])
Với:
- bản văn (bắt buộc): là chuỗi văn bản gốc mà bạn muốn trích xuất một chuỗi con. Thông thường, nó được cung cấp dưới dạng tham chiếu đến ô chứa chuỗi văn bản.
- num_chars (tùy chọn): số ký tự để trích xuất dữ liệu, bắt đầu từ bên trái của chuỗi văn bản.
- Nếu đối số num_chars bị bỏ qua, nó được sử dụng theo mặc định Ngày thứ nhất. Điều này có nghĩa là công thức trả về ký tự đầu tiên được đếm từ bên trái của văn bản.
- Nếu đối số num_chars lớn hơn tổng độ dài của văn bản. Công thức hàm LEFT trả về tất cả văn bản.
- Nếu đối số num_chars là một số âm, hàm LEFT trả về giá trị lỗi #ĐÁNG GIÁ!
Ví dụ: Trích xuất 7 ký tự đầu tiên của văn bản trong ô A2. Vui lòng sử dụng công thức sau:
=LEFT(A2, 7)
Và đây là kết quả được hiển thị.
Lưu ý quan trọng: LEFT là một hàm văn bản trong Excel. Do đó, trả về của hàm LEFT luôn là một chuỗi văn bản (ngay cả khi giá trị ban đầu bạn muốn thực hiện trích xuất ký tự là một số). Nếu bạn đang làm việc với tập dữ liệu số và muốn sử dụng hàm LEFT để trả về giá trị số, hãy sử dụng nó kết hợp với hàm VALUE để nhận được kết quả bạn muốn.
Sử dụng hàm LEFT với các ví dụ cụ thể
Xem bên dưới một số ví dụ về cách sử dụng hàm LEFT trong Excel. Những ví dụ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động của hàm LEFT.
Trong bảng tính Excel ở trên, công thức của hàm LEFT được viết như sau:
=LEFT(A1,5)
Và kết quả hàm TRÁI trở lại là QUẢ CÀ CHUA.
Hãy xem thêm một vài ví dụ.
ví dụ 1: Khi công thức của hàm LEFT được thay đổi thành:
=LEFT(A2,8)
Sau đó, kết quả nó trả về là: amazon.c.
ví dụ 2: Nếu công thức hàm LEFT được viết như sau:
=LEFT(“Excel”, 2)
Sau đó là kết quả được trả về Bán tại.
Mời các bạn xem hình bên dưới để hiểu rõ hơn.
Ví dụ 3: Nếu công thức chức năng TRÁI được viết là:
=LEFT(“EXCEL”)
Sau đó, kết quả nó trả về sẽ là E.
ví dụ 4: Khi bạn viết công thức hàm TRÁI được:
=LEFT(“Excel”, 25)
Kết quả trả về tất cả các ký tự của chuỗi văn bản hiện có: Excel.
Ví dụ 5: Vui lòng nhập dữ liệu mẫu vào bảng tính Excel như hình bên dưới
- Nếu bạn nhập công thức hàm LEFT là = LEFT (A7,4) thì kết quả trả về sẽ là 8552.
- Nếu bạn nhập công thức hàm LEFT là = TRÁI (A8.5) sau đó là kết quả 91-98.
- Nếu bạn nhập công thức hàm LEFT là = TRÁI (A9.5) sau đó là kết quả nguồn gốc.
Ghi chú: Hàm LEFT trong Excel cũng được sử dụng để trích xuất một tập hợp con dữ liệu số từ một số dài hơn đã cho. Tuy nhiên, kết quả của dữ liệu này được chuyển đổi thành văn bản và không được sử dụng để thực hiện các phép toán liên quan như B. hàm SUM và hàm AVERAGE.
Một cách để giải quyết vấn đề này là sử dụng hàm VALUE để chuyển định dạng văn bản sang định dạng số. Như trong ví dụ dưới đây
=VALUE(LEFT(A7,4))
Cách thứ hai là sử dụng hàm chèn đặc biệt để chuyển từ dạng văn bản sang dạng số.
Các bài cùng chủ đề: