Các dạng toán về số thập phân lớp 5
Contents
Toán lớp 5: Các dạng toán về số thập phân là tài liệu do thuthuat.tip.edu.vn biên soạn gồm phần nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể về các dạng toán số thập phân thường gặp. Mời các em tham khảo để hiểu rõ hơn phần lý thuyết này.
Tham khảo thêm: Định nghĩa hỗn số, số thập phân, phần trăm
1. Chuyển phân số thành số thập phân
+ Để chuyển phân số thành số thập phân, ta thực hiện việc chia tử số của phân số cho mẫu số của phân số đó.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
Lời giải:
Thực hiện phép chia 14 : 70 Vậy |
Thực hiện phép chia 8 : 3 Vậy |
⁂ Chú ý: Nếu phép chia là phép chia có dư thì ta lấy đến chữ số thứ hai ở phần thập phân
+ Ngoài ra, với một số phân số, ta có thể đổi phân số thành phân số thập phân sau đó chuyển các phân số thập phân ấy thành số thập phân. Với các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … thì số lượng số 0 của mẫu số tương ứng với số lượng số ở phần thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
Lời giải:
2. Chuyển hỗn số thành số thập phân
+ Để chuyển hỗn số thành số thập phân, ta có hai cách sau:
Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số sau đó thực hiện chuyển phân số thành số thập phân.
Ví dụ: Chuyển hỗn số thành số thập phân
Lời giải:
Cách 2: Giữ nguyên phần nguyên, chuyển phần phân số thành số thập phân sau đó cộng với phần nguyên.
Ví dụ: Chuyển hỗn số thành số thập phân
Lời giải:
3. Chuyển các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng thành số thập phân
Để chuyển các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng thành số thập phân, ta thực hiện các bước sau:
+ Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo ấy.
+ Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân.
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Ví dụ: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 14cm = …m
Lời giải:
Có 1m = 100cm hay 1cm = m nên 14cm = m = 0,14m
Vậy 5m 14cm = 5,14m
4. Chuyển số thập phân thành phân số thập phân
Để đổi một số thập phân thành phân số thập phân ta làm như sau:
+ Bước 1: Xác định số chữ số ở phần thập phân
+ Bước 2: Viết mẫu số của phần số là các số 10, 100, 1000, … với số chữ số 0 bằng số chữ số ở phần thập phân xác định ở bước 1.
Ví dụ: Chuyển số thập phân 6,423 thành phân số thập phân.
Lời giải:
+ Bước 1: Số chữ số ở phần thập phân là 3 chữ số → Phân số thập phân có mẫu số bằng 1000.
+ Bước 2: Viết phân số:
5. So sánh số thập phân
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: Viết các số thập phân dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,37; 5,18; 6,29; 5,7
Lời giải:
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có 5 < 6.
So sánh hai số có cùng phần nguyên, ta được: 6,37 > 6,29 và 5,18 < 5,7
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn được:
5,18; 5,7; 6,29; 6,37
Bài tập tự luyện các dạng Toán về số thập phân
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
Bài 2: Chuyển các hỗn số dưới đây thành số thập phân:
Bài 3: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 156cm = … m | b) 508cm = … m |
c) 2765m = … km | d) 9087m = … km |
e) 3 tấn 218kg = ….. tấn | g) 4 tấn 6kg = …..tấn |
h) 17 tấn 605kg = …..tấn | i) 10 tấn 15kg = …..tấn |
Bài 4: Chuyển các số thập phân dưới đây thành phân số thập phân:
2,25; 7,5; 0,6; 0,55; 0,004; 0,01; 1,7; 2; 0,36; 0,19
Bài 5:
a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số sau đây :
45,738; 44,835; 45,728; 44,815; 43,995.
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé các số sau đây :
26,18; 30,75; 38,08; 39,80; 37,7.
—–
Trên đây, thuthuat.tip.edu.vn đã tổng hợp chi tiết cho các em hiểu rõ hơn về Các dạng bài tập về số thập phân lớp 5 giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học.
Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi