Bài tập 1 trang 17, 18, 19 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Bài tập 1 trang 17, 18, 19 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Tại sao với lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng đồng, cư dân phương Tây cổ đại không thể phát triển nền sản xuất nông nghiệp của mình như ở phương Đông cổ đại ?
A. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
B. Đất đai khô và rắn, rất khó canh tác.
C. Cư dân cổ đại phương Tây không chú ý đến sản xuất nông nghiệp bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
D. Ý A và B đúng.
Trả lời: Chọn D
2. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng
A. 2 000 năm TCN.
B. đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. vài năm TCN.
D. những năm đẩu Công nguyên.
Trả lời: Chọn B
3. Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. nông nghiệp thâm canh.
B. chăn nuôi gia súc và đánh cá.
C. làm gốm, dệt vải.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Trả lời: Chọn D
4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là
A. chủ nô. C. nô lệ.
B. người bình dân. D. kiều dân.
Trả lời: Chọn C
5. Đứng đầu trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là
A. quý tộc. C. vua.
B. chủ nô. D. thương nhân.
Trả lời: Chọn A
6. Trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, ngoại trừ
A. chủ nô. C. những người bình dân.
B. nô lệ. D. nông dân công xã.
Trả lời: Chọn D
7. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. tiểu quốc. C. vương quốc.
B. thị quốc. D. bang.
Trả lời: Chọn B
8. Đặc điểm nổi bật nhất của các nhà nước cổ đại phương Tây là
A. là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công.
B. tổn tại một nền sinh hoạt dân chủ.
C. mỗi thành thị là một nước.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Chọn D
9. Phần chủ yếu của một thị quốc là
A. một pháo đài kiên cố, xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh,…
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
Trả lời: Chọn C
10. Phần không thể thiếu được đối với mỗi thành thị là
A. phố xá. C. sân vận động, nhà hát.
B. nhà thờ. D. bến cảng.
Trả lời: Chọn D
11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của các thị quốc cổ đại ?
A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
B. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước.
C. Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội
D. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều có quyền đi bầu Hội đồng 500.
Trả lời: Chọn D
12. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. dân chủ chủ nô C. dân chủ nhân dân.
B. dân chủ cộng hoà. D. gồm cả A, B và C.
Trả lời: Chọn A
13. Nền văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rôma phát triển không dựa trên cơ sở nào sau đây ?
A. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
B. Việc buôn bán trên biển rất phát triển.
C. Thể chế dân chủ tiến bộ.
D. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển.
Trả lời: Chọn D
14. Người Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào ?
A. Trái Đất hình đĩa dẹt.
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
C. Trái Đất có hình quả cầu tròn.
D. Trái Đất có hỉnh đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Trả lời: Chọn B
15. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số I, II, III,… là thành tựu của cư dân cổ nào ?
A. Ấn Độ. C. Ba Tư
B. Hi Lạp. D. Rôma.
Trả lời: Chọn D
16. Nhận xét đúng nhất vế giá trị của các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Hi Lạp, Rôma thời cổ đại là :
A. đây là những công trình khoa học lớn, còn có giá trị tới ngày nay.
B. những hiểu biết đó là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hoá của phương Đông cổ đại.
C. các công trình không dừng lại ở việc ghi chép và giải thích mà nâng lên tầm khái quát hoá, trừu tượng hoá cao.
D. tất cả các nhận xét trên.
Trả lời: Chọn D
Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi