Hướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel

0

Contents

Bảng tính Excel có nhiều công thức với nhiều hàm khác nhau. Một trong những tính năng liên tục thu hút người dùng là VLOOKUP và Microsoft Excel cũng có rất ít tài liệu về nó. Nhưng đôi khi tốt nhất bạn nên tìm hiểu cách sử dụng hàm VLOOKUP. bằng cách làm theo các ví dụ trong bảng ví dụ.

Khi tôi lần đầu tiên biết về hàm VLOOKUP trong Excel vào năm 2005, tôi đã xem qua cú pháp của nó, sẽ giống như sau:

VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Nó trông quá dài dòng và tôi không thể biết kết quả sẽ như thế nào. Nhưng nó không quá khó hiểu và tôi sẽ giải thích chi tiết Cách sử dụng hàm VLOOKUP. Được mô tả dưới đây.

Khi nói đến việc học các công thức và hàm cơ bản trong Excel, tôi luôn muốn bắt đầu bằng một ví dụ dễ hiểu. Bài viết này cung cấp tất cả các hướng dẫn về cách sử dụng công thức hàm VLOOKUP.

Hàm Vlookup là gì?

VLOOKUP (V là viết tắt của “Vertical”) là một hàm tích hợp sẵn trong Microsoft Excel mà bạn có thể sử dụng để tra cứu dữ liệu giữa các cột khác nhau trong bảng tính. Cụ thể hơn, nó cho phép bạn tìm (tra cứu) một giá trị từ một cột dữ liệu và sau đó trả về giá trị tương ứng hoặc các giá trị từ một cột khác.

Công thức hàm VLOOKUP thường trả về một mảng dữ liệu. Làm thế nào để nó trả về kết quả này:

  • Bạn cung cấp tên hoặc giá trị tra cứu cho VLOOKUP biết hàng hoặc cột của bảng dữ liệu để tra cứu thông tin bạn muốn.
  • Bạn chỉ định số cột — được gọi là col_index_num — của dữ liệu bạn muốn tìm kiếm.
  • Chức năng tìm kiếm dựa trên _ giá trị tra cứu mà bạn cung cấp.
  • Sau đó, hàm Vlookup sẽ tìm và trả về kết quả đã tìm kiếm từ một bảng khác trong cùng một tệp Excel bằng cách sử dụng các giá trị bạn đã nhập.

Ghi chú: Bài viết VLOOKUP. Hướng dẫn Tính năng Điều này áp dụng cho Office 365 Excel, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013 và Excel 2010 bao gồm Excel cho Mac và Excel Online.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP để tìm thông tin trong cơ sở dữ liệu

Hướng dẫn cơ bản để sử dụng hàm vlookup Hình 1

Trong hình trên, hàm Vlookup được sử dụng để tìm thông tin đơn giá của một mặt hàng theo tên của nó. Cột Sản phẩm trở thành giá trị tìm kiếm mà hàm VLOOKUP sử dụng để tìm giá trong cột thứ hai.

Cú pháp và đối số công thức hàm VLOOKUP

VLOOKUP. Cấu trúc công thức hàm Dưới đây là vị trí của hàm và tên, dấu ngoặc đơn và logic của hàm, và sau đây là cú pháp của hàm VLOOKUP:

= VLOOKUP (lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup)

giá trị tra cứu (giá trị bắt buộc) Giá trị bạn muốn tìm trong cột đầu tiên của đối số table_array.

Table_array (giá trị bắt buộc) là bảng dữ liệu mà hàm VLOOKUP tìm kiếm để lọc ra thông tin bạn muốn theo dõi:

  • Table_array phải chứa ít nhất hai cột dữ liệu.
  • Cột đầu tiên thường chứa cùng giá trị với lookup_value.

cột index_num (giá trị bắt buộc) Số cột của giá trị được tìm kiếm:

  • Đánh số bắt đầu bằng cột Lookup_value là cột 1
  • Nếu col_index_num có giá trị lớn hơn số cột được chọn trong đối số table_array, thì lỗi #REF!

range_lookup (giá trị tùy chọn) cho phép sắp xếp phạm vi theo thứ tự tăng dần.

  • Dữ liệu trong cột đầu tiên được sử dụng làm khóa sắp xếp
  • Một biến boolean là TRUE hoặc FALSE
  • Nếu không được nhập, giá trị mặc định được đặt thành TRUE
  • Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và không tìm thấy kết quả khớp chính xác như giá trị tra cứu, thì kết quả phù hợp nhất có cùng giá trị hoặc thấp hơn sẽ được sử dụng làm từ khóa tìm kiếm (khóa_ tìm kiếm).
  • Nếu được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ qua và cột đầu tiên của bảng dữ liệu table_array không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, kết quả hiển thị có thể không chính xác.
  • Khi được đặt thành FALSE, hàm VLOOKUP chỉ chấp nhận kết quả chính xác cho giá trị lookup_value.

Sắp xếp dữ liệu tìm kiếm VLOOKUP theo thứ tự tăng dần

Mặc dù không phải lúc nào cũng cần thiết, nhưng tốt nhất bạn nên ưu tiên sắp xếp dữ liệu mà hàm VLOOKUP đang tìm kiếm bằng cách sử dụng hàm thứ tự tăng dần Sắp xếp & Lọc sắp xếp lại trong Excel.

Nếu dữ liệu không được sắp xếp, hàm VLOOKUP có thể trả về kết quả không chính xác.

Phân biệt giữa đối sánh chính xác và đối sánh gần đúng

Hàm VLOOKUP có thể sử dụng giá trị để chỉ trả về thông tin kết hợp chính xác (FALSE) với Lookup _value hoặc có thể được đặt để trả về các kết quả phù hợp gần đúng (TRUE).

Giá trị nhận dạng là đối số range_lookup:

  • Khi được đặt thành FALSEchỉ trả lại thông tin về kết quả chính xác của giá trị tra cứu.
  • Khi được đặt thành TRUE hoặc bị bỏ quaCó bất kỳ thông tin chính xác hoặc gần đúng nào liên quan đến giá trị tra cứu.

Ví dụ trong hình đầu tiên của bài viết range_lookup được đặt thành FALSE, vì vậy hàm VLOOKUP phải tìm một kết quả khớp chính xác cho cụm từ “máy hút bụi” trong bảng dữ liệu để trả về giá cho sản phẩm đó. Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp chính xác, lỗi #N / A được trả về là kết quả của hàm VLOOKUP.

Ghi chú: VLOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy “máy hút bụi” hoặc “máy hút bụi” đều là cách viết có thể chấp nhận được trong ví dụ trên.

Điều gì xảy ra nếu có quá nhiều giá trị được so khớp? Ví dụ: “máy hút bụi” xuất hiện nhiều lần trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu Table_array thì kết quả mà hàm VLOOKUP trả về là từ trên xuống dưới.

Cách sử dụng hàm Vlookup bằng hộp thoại Đối số Hàm.

Hướng dẫn cơ bản để sử dụng hàm vlookup Hình 2

Trong hình ảnh ví dụ trên, công thức sau được sử dụng với hàm Vlookup để tìm đơn giá của “Máy hút bụi” trong bảng dữ liệu.

=VLOOKUP(A2,$E$2:$F$6,2,FALSE)

Mặc dù công thức Excel chỉ nên được nhập từ các ô trong bảng tính Excel. Một tùy chọn khác là sử dụng hộp thoại của hàm (như hình trên) để nhập các đối số của nó.

  • Sử dụng hộp thoại Đối số hàm giúp dễ dàng nhập các đối số hàm một cách chính xác hơn và loại bỏ sự cần thiết phải nhập dấu phân cách giữa các đối số.

Các bước sau được sử dụng để nhập hàm Vlookup trong ô B2 bằng cách sử dụng hộp thoại Đối số Hàm của hàm.

Cách mở hộp thoại hàm Vlookup

Bước 1: Chọn ô B2 Để biến nó thành một ô, hãy thêm hàm VLOOKUP – vị trí hiển thị kết quả của hàm Vlookup.

bước 2: Chọn tab công thức.

bước 3: Chọn Tìm kiếm & Tham khảo từ thanh menu ngang để mở danh sách chức năng thả xuống.

bước 4: Chọn VLOOKUP trong danh sách để hiển thị hộp thoại đối số hàm chức năng.

Hướng dẫn cơ bản để sử dụng hàm vlookup Hình 3

Dữ liệu được nhập vào bốn dòng trống trong hộp thoại chính là các đối số của hàm VLOOKUP.

Các lỗi thường gặp trong hàm VLOOKUP.

Hướng dẫn cơ bản để sử dụng hàm vlookup Hình 4

Có 2 lỗi mà người dùng Excel nào cũng thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup:

Lỗi # N / A (giá trị không tồn tại) sẽ là nếu:

  • giá trị tra cứu không thể tìm thấy một giá trị trong cột từ Table_array.
  • Table_array Không có đối số chính xác cho giá trị tra cứu. Ví dụ, đối số có thể chứa dữ liệu trống.
  • range_lookup được đặt là KHÔNG CHÍNH XÁC (đối sánh chính xác) và không thể tìm thấy chính xác dữ liệu của đối số giá trị tra cứu.
  • range_lookup được đặt là ĐÚNG VẬY (đối sánh gần đúng) và tất cả các giá trị trong cột dữ liệu không có kết quả nào bằng hoặc nhỏ hơn đối số giá trị tra cứu.

Lỗi #REF! Xuất hiện khi:

  • cột index_num có giá trị lớn hơn số cột được chọn trong bảng dữ liệu Table_array.

Leave a comment