Vecto chỉ phương

0

Contents

Vecto chỉ phương Toán 10 đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán phương trình đường thẳng trong hệ tọa độ Oxy. Tài liệu bao gồm định nghĩa vecto chỉ phương, cách xác định vecto chỉ phương, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề đường thẳng trong hệ tọa độ. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

A. Vecto chỉ phương là gì?

– Cho đường thẳng ∆. Vecto overrightarrow u  ne overrightarrow 0 gọi là vecto chỉ phương (VTCP) của đường thẳng ∆ nếu giá của của nó song song hoặc trùng với ∆

– Nhận xét:

+ Nếu overrightarrow u là VTCP của ∆ thì k.overrightarrow u ;left( {k ne overrightarrow 0 } right) cũng là VTCP của ∆.

Chú ý: Nếu phương trình đường thẳng ax + by + c = 0 có VTPT overrightarrow n  = left( {a;b} right) thì VTCP của đường thẳng là  overrightarrow u  = left( {-b;a} right)

B. Cách xác định vecto chỉ phương

Hướng dẫn giải

Vecto pháp tuyến (VTPT) của đường thẳng 3x + 2y – 10 = 0 là overrightarrow n  = left( {3;2} right)

Khi đó vecto chỉ phương (VTCP) của đường thẳng là overrightarrow u  = left( { - 2;3} right)

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Vecto chỉ phương (VTCP) của đường thẳng Delta :left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 1 - 4t} \ 
  {y =  - 2 + 3t} 
end{array}} right. là (-4; 3)

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Phương trình Ox: y = 0 có vecto chỉ phương là (-1; 0)

Do đường thẳng song song với Ox nên vecto chỉ phương của đường thẳng đó trùng với vecto chỉ phương của Ox

Vậy VTCP của đường thẳng là (-1; 0)

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Ta có: VTCP của đường thẳng là:

overrightarrow u  = koverrightarrow {AB}

Ta có: overrightarrow {AB}  = left( {2 + 2;3 - 5} right) = left( {4; - 2} right) = overrightarrow u

Đáp án B

C. Phương trình tham số của đường thẳng

Cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) có VTCP là overrightarrow u  = left( {a;b} right)

Khi đó

Mleft( {x;y} right) in Delta  Leftrightarrow overrightarrow {M{M_0}}  = toverrightarrow u  Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = {x_0} + at} \ 
  {y = {y_0} + bt} 
end{array};left( {t in mathbb{R}} right)} right. (1)

(1) Gọi là phương trình tham số của đường thẳng ∆, t là tham số.

Chú ý: Nếu đường thẳng ∆ có phương trình tham số là (1) khi đó

A in Delta  Leftrightarrow Aleft( {{x_0} + at;{y_0} + bt} right)

D. Phương trình chính tắc của đường thẳng

Cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và overrightarrow u  = left( {a;b} right) với left( {a;b ne 0} right) là vecto chỉ phương của phương trình frac{{x - {x_0}}}{a} = frac{{y - {y_0}}}{b} được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng ∆.

———————————————————-

Hi vọng Chuyên đề: Phương trình đường thẳng là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Leave a comment