Cách dùng Hàm INDEX trong Excel – Công thức và ví dụ minh họa

0

Contents

Hàm INDEX trong Excel Trả về một giá trị trong bảng dựa trên số hàng và cột được cung cấp trong bảng dữ liệu.

Bạn có thể coi nó giống như việc sử dụng tọa độ để xác định vị trí trên bản đồ. Dựa trên số hàng và cột được cung cấp, hàm INDEX trả về giá trị tương ứng với vị trí trong bảng.

Trước khi bắt đầu hướng dẫn, tôi phải cho bạn biết rằng chỉ riêng hàm INDEX không thực sự hữu ích hay thú vị. Nó chỉ có ý nghĩa khi kết hợp với các chức năng khác, chẳng hạn như chức năng MATCH. Ví dụ, bằng cách kết hợp các hàm INDEX và MATCH, bạn sẽ có thể khắc phục các điểm yếu của hàm Vlookup.

Để các bạn có thể dễ dàng biết được chức năng của hàm INDEX, chúng tôi sẽ trình bày về chức năng của hàm MATCH trong bài hướng dẫn sau.

Ghi chú: Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Microsoft Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và Microsoft 365 Excel.

Có bao nhiêu loại hàm INDEX trong Excel?

Hai dạng của hàm INDEX có sẵn trong Excel.

  • Hàm INDEX của mảng.
  • Hàm INDEX theo tham chiếu.

Sự khác biệt chính giữa hai hàm INDEX này là:

  • Hàm INDEX của mảng Trả về giá trị tại giao điểm của một hàng và cột dữ liệu được chỉ định.
  • Hàm INDEX theo tham chiếu trả về tham chiếu ô của giao điểm của một hàng và cột dữ liệu được chỉ định.

Mảng trong Excel là một nhóm các ô liền nhau trên một trang tính. Trong hình ảnh bên dưới, mảng là tập hợp các ô từ A2 đến C4.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 1

Hàm INDEX trong mảng – Công thức và Đối số

Cú pháp hàm đề cập đến bố cục của hàm và bao gồm tên hàm, dấu ngoặc đơn, dấu phân cách dấu phẩy và đối số).

Công thức của hàm INDEX mảng được:

=INDEX(Array,Row_num,Column_num)
  • mảng: Phạm vi ô được tìm kiếm một hàm với thông tin mong muốn.
  • số dòng (tùy chọn): Số hàng trong mảng để trả về một giá trị. Nếu đối số này bị bỏ qua, thì column_num là đối số bắt buộc.
  • cột_num (tùy chọn): Số cột trong mảng để trả về giá trị. Nếu đối số này bị bỏ qua, row_num là đối số bắt buộc.

Đối với cả hai đối số số dòngcột_numbạn có thể nhập số hàng và cột thực tế hoặc sử dụng tham chiếu ô để xác định vị trí của thông tin này trong bảng.

Ví dụ minh họa về hàm mảng INDEX trong Excel

Vì có hai dạng riêng biệt của hàm INDEX – mỗi dạng có tập đối số riêng – dạng biểu thức của nó cũng yêu cầu một hộp thoại riêng.

Do đó, hàm INDEX có thêm một bước lựa chọn mà bạn không thể thấy trong các hàm Excel khác. Trong bước này, bạn chọn loại biểu mẫu mảng (mảng) hoặc thẩm quyền giải quyết (tham chiếu) của hàm INDEX.

Cách khởi động hộp thoại hàm mảng INDEX

Bước 1: Bạn tạo một sổ làm việc Excel mới và nhập dữ liệu như trong hình bên dưới.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 2

bước 2: Chọn ô B8 trong bàn. Kết quả của hàm được trả về ở đây.

bước 3: Chọn tab trong thanh menu chính công thức.

bước 4: Sau đó chọn tìm kiếm và tham khảo > MỤC LỤC.

Sử dụng chức năng Hình 3. Chỉ mục

bước 5: Trong hộp thoại Chọn đối sốbạn chọn Mảng, số hàng, số cột và hãy nhấn ĐƯỢC RỒI.

Sử dụng chức năng Index trong Hình 4.

Cách nhập các đối số của hàm INDEX dưới dạng một mảng

Bước 1: Trong hộp thoại đối số hàmchọn hộp văn bản Mảng.

bước 2: Trong bảng, chọn phạm vi ô từ A2 đến C4 để nhập phạm vi này vào hộp thoại.

Sử dụng chức năng Index trong Hình 5.

bước 3: Tiếp tục đối thoại đối số hàmchọn hộp văn bản số dòng để định hình vị trí dòng.

bước 4: Nhập số 3.

bước 5: Chọn trường văn bản cột_num để định cấu hình các vị trí cột.

Bước 6: Bật đối số hàmNhập số 2 để nhập các tham chiếu ô cột_num.

Sử dụng chức năng Hình 6. Chỉ mục

bước 7: Chọn ĐƯỢC RỒI để hoàn thành công thức và đóng hộp thoại.

Kết quả trả về »Máy rửa chén‘xuất hiện trong lĩnh vực này B8 bởi vì đây là giá trị của ô giao nhau dòng thứ bacột thứ hai trong phạm vi dữ liệu đã chọn.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 7

Khi bạn nhấp vào hộp B8hàm INDEX đầy đủ = INDEX (A2: C4,3,2) xuất hiện trong thanh công thức ở đầu trang tính.

Lỗi liên quan đến hàm INDEX của mảng

Các giá trị lỗi phổ biến được liên kết với hàm INDEX của mảng là:

  • #ĐÁNG GIÁ!: Xảy ra khi đối số row_num hoặc column_num không phải là số.
  • #REF!: Xảy ra khi đối số row_num lớn hơn số hàng trong phạm vi đã chọn hoặc đối số col_num lớn hơn số cột trong phạm vi đã chọn.

Hàm INDEX theo tham chiếu – công thức và đối số

Dạng tham chiếu của hàm trả về giá trị dữ liệu của ô nằm ở giao điểm của một hàng và cột dữ liệu được chỉ định. Mảng tham chiếu có thể chứa nhiều dải dữ liệu không liền nhau.

Cú pháp và đối số của hàm INDEX để tham khảo được:

=INDEX(Reference,Row_num,Column_num,Area_num)

thẩm quyền giải quyết (bắt buộc): là tham chiếu ô cho phạm vi ô đang được tìm kiếm chức năng cho trí thông minh mong muốn. Nếu bạn có nhiều phạm vi dữ liệu không liền nhau và muốn nhập thông tin ở đây, các phạm vi phải được đặt trong dấu ngoặc đơn riêng biệt, như được hiển thị trong hàm INDEX bên dưới:

=INDEX((A1:A5,C1:E1,C4:D5),B7,B8)
  • số dòng: là số hàng trong mảng dữ liệu để trả về giá trị.
  • cột_num: là số cột trong mảng dữ liệu trả về giá trị.

Ghi chú: Đối với các đối số số dòngcột_numbạn có thể nhập số hàng và cột thực tế hoặc tham chiếu ô đến vị trí của thông tin đó trong bảng.

area_num (tùy chọn): Được sử dụng khi đối số tham chiếu chứa nhiều phạm vi không liền nhau. Đối số này chọn phạm vi ô để trả về dữ liệu. Nếu bị bỏ qua, hàm INDEX sử dụng phạm vi đầu tiên được liệt kê trong đối số tham chiếu. Phạm vi được nhập trong đối số tham chiếu được đánh số 1, dãy thứ hai 2, dãy số thứ ba 3 …

Ví dụ về hàm INDEX để tham khảo trong Excel

Vì hàm INDEX có hai dạng khác nhau nên bạn phải sử dụng hộp thoại với các đối số riêng biệt.

Cách mở hộp thoại Tham chiếu INDEX

Bước 1: Nhập dữ liệu được hiển thị trong sổ làm việc Excel này.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 8

bước 2: Chọn ô B10 trong bảng nơi kết quả hàm được hiển thị.

bước 3: Chuyển tiếp đến công thức.

bước 4: Lựa chọn tìm kiếm và tham khảo > MỤC LỤC.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 9

bước 5: Trong hộp thoại Chọn đối sốsự lựa chọn Tham chiếu, số hàng, số cột, số khu vực.

bước 6: Chọn ĐƯỢC RỒI để mở hộp thoại đối số hàm.

Sử dụng chức năng Index trong Hình 10.

Cách nhập dữ liệu của hàm INDEX để tham khảo

Bước 1: Trong hộp thoại đối số hàmLựa chọn hộp văn bản thẩm quyền giải quyết.

bước 2: Trong bảng, chọn các giá trị từ ô A1 cho đến khi ah D5 để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 11

bước 3: Trong hộp thoại đối số hàmLựa chọn hộp văn bản số dòng.

bước 4: Trong bảng, hãy chọn ô B7 để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại.

bước 5: Trong hộp thoại đối số hàmchọn hộp văn bản cột_num.

bước 6: Chọn một ô trong trang tính B8 để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại.

bước 7: Trong hộp thoại đối số hàmchọn hộp văn bản area_num.

bước 8: Trong trang tính, hãy chọn ô B9 để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại.

Cách sử dụng hàm chỉ mục Hình 12

Bước 9: Nhấn ĐƯỢC RỒI.

kết quả Tháng sáu xuất hiện trong hộp B10 bởi vì nó là tháng trong ô giao nhau Hàng đầu tiêncột thứ hai phạm vi từ ô A1 đến D5.

Lỗi liên quan đến hàm INDEX theo tham chiếu

Các lỗi phổ biến xuất hiện trong hàm INDEX để tham khảo là:

  • #ĐÁNG GIÁ!: Xảy ra khi các đối số row_num, column_num hoặc area_num không phải là số.
  • #REF!: Xảy ra khi đối số Row_num lớn hơn số hàng trong phạm vi đã chọn hoặc đối số Col_num lớn hơn số cột trong phạm vi đã chọn hoặc đối số Area_num lớn hơn số vùng trong phạm vi đã chọn.

Như vậy là bạn vừa tìm hiểu về hàm INDEX với hai dạng khác nhau kèm theo công thức, cách sử dụng và ví dụ cho từng loại hàm. Bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu chức năng của hàm MATCH trong Excel, có thể sử dụng kết hợp với hàm INDEX để đạt hiệu quả cao nhất.

Leave a comment